đề thi 11 kọc kì 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc Sáu |
Ngày 26/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: đề thi 11 kọc kì 2 thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
Trường THPT Phước Bình
NHÓM BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 11
ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 11 – CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
THỜI GIAN: 90 PHÚT
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì II, môn Ngữ văn lớp 11
Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 11 học kì II theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
Cụ thể, đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh theo các chuẩn sau:
- Nghĩa của câu.
- Nhận biết và vận dụng thấp về nghĩa của câu.
- Giá trị nội dung và nghệ thuật của một vài chi tiết trong các tác phẩm : Vội vàng, Từ ấy.
- Vận dụng kiến thức làm bài văn nghị luận về tác phẩm thơ: Tràng giang- Huy Cận.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức : Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Ngữ văn lớp 11, học kì 2.
Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
Xác định khung ma trận.
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Bảng mô tả các tiêu chí của đề kiểm tra)
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
Tiếng việt
- Nghĩa của câu.
Nhận biết được hai thành phần nghĩa trong câu.
-Xác định nghĩa tình thái.
1
1,5đ
Tỉ lệ 15 %
1.0
0.5 đ
1
1,5đ = 15%
Văn học
Từ ấy.
Vội vàng
- Nhớ lại một số kiến thức cơ bản về tác giả, tác phẩm
- Hiểu được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các văn bản thơ.
Vận dụng kiến thức để viết đoạn văn.
2
2,0đ
Tỉ lệ 25 %
0.5 đ
0,5đ
1,0đ
0.5 đ
2
2,5đ = 25%
Làm văn
- Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản
- Các kiểu văn bản
- Vận dụng những kiến thức về tác giả, tác phẩm, về đặc trưng thể loại, kết hợp các thao tác nghị luận và phương thức biểu đạt, biết cách làm bài nghị luận văn học phân tích một
bài thơ .
Số câu: 1
Số điểm:6
Tỉ lệ 60 %
Số câu: 1 câu
Số điểm: 6,0đ
6.0đ = 60%
3
2,0đ
20%
1
1,0đ
10%
1
1đ
10%
1
6,0đ
60%
10đ
100%
IV. BIÊN SỌAN ĐỂ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 11 – CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
THỜI GIAN: 90 PHÚT
Câu 1 (1,5đ):
Nêu khái niệm các thành phần nghĩa của câu. (1.0 đ)
Phân tích thành phần nghĩa tình thái trong câu sau: (0.5 đ)
Bác ấy cho tôi những ba quyển sách.
Câu 2 (0,5đ)
Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ Từ ấy- Tố Hữu. (0.5 đ)
Câu 3 (2đ):
Vẻ đẹp câu thơ “Tháng giêng ngon như một cặp môi gần” .
(Vội vàng- Xuân Diệu)
Câu 4 (6đ):
Phân tích đoạn thơ sau:
“Lớp lớp mây cao đùn núi bạc
Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa
Lòng quê dợn dợn vời con nước
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà”
(Tràng giang – Huy Cận)
-Hết-
ĐÁP ÁN
Câu 1: ( 1.5 đ)
Nội dung
Thang điểm
a/
NHÓM BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 11
ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 11 – CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
THỜI GIAN: 90 PHÚT
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì II, môn Ngữ văn lớp 11
Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 11 học kì II theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
Cụ thể, đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh theo các chuẩn sau:
- Nghĩa của câu.
- Nhận biết và vận dụng thấp về nghĩa của câu.
- Giá trị nội dung và nghệ thuật của một vài chi tiết trong các tác phẩm : Vội vàng, Từ ấy.
- Vận dụng kiến thức làm bài văn nghị luận về tác phẩm thơ: Tràng giang- Huy Cận.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức : Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Ngữ văn lớp 11, học kì 2.
Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
Xác định khung ma trận.
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Bảng mô tả các tiêu chí của đề kiểm tra)
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
Tiếng việt
- Nghĩa của câu.
Nhận biết được hai thành phần nghĩa trong câu.
-Xác định nghĩa tình thái.
1
1,5đ
Tỉ lệ 15 %
1.0
0.5 đ
1
1,5đ = 15%
Văn học
Từ ấy.
Vội vàng
- Nhớ lại một số kiến thức cơ bản về tác giả, tác phẩm
- Hiểu được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các văn bản thơ.
Vận dụng kiến thức để viết đoạn văn.
2
2,0đ
Tỉ lệ 25 %
0.5 đ
0,5đ
1,0đ
0.5 đ
2
2,5đ = 25%
Làm văn
- Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản
- Các kiểu văn bản
- Vận dụng những kiến thức về tác giả, tác phẩm, về đặc trưng thể loại, kết hợp các thao tác nghị luận và phương thức biểu đạt, biết cách làm bài nghị luận văn học phân tích một
bài thơ .
Số câu: 1
Số điểm:6
Tỉ lệ 60 %
Số câu: 1 câu
Số điểm: 6,0đ
6.0đ = 60%
3
2,0đ
20%
1
1,0đ
10%
1
1đ
10%
1
6,0đ
60%
10đ
100%
IV. BIÊN SỌAN ĐỂ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 11 – CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
THỜI GIAN: 90 PHÚT
Câu 1 (1,5đ):
Nêu khái niệm các thành phần nghĩa của câu. (1.0 đ)
Phân tích thành phần nghĩa tình thái trong câu sau: (0.5 đ)
Bác ấy cho tôi những ba quyển sách.
Câu 2 (0,5đ)
Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ Từ ấy- Tố Hữu. (0.5 đ)
Câu 3 (2đ):
Vẻ đẹp câu thơ “Tháng giêng ngon như một cặp môi gần” .
(Vội vàng- Xuân Diệu)
Câu 4 (6đ):
Phân tích đoạn thơ sau:
“Lớp lớp mây cao đùn núi bạc
Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa
Lòng quê dợn dợn vời con nước
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà”
(Tràng giang – Huy Cận)
-Hết-
ĐÁP ÁN
Câu 1: ( 1.5 đ)
Nội dung
Thang điểm
a/
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Sáu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)