Đề thi 11 HK II
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Mạnh |
Ngày 26/04/2019 |
70
Chia sẻ tài liệu: Đề thi 11 HK II thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
Trường THPT Tam Quan KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2015-2016
Tổ: Văn -Sử- Địa- CD Môn: Ngữ văn K11- gian: 90 phút
....... &&&……. ……………&&&…………
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ Văn, Khối 11 (CT Chuẩn)
Thời gian: 90 phút
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
1. Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì 2, môn Ngữ văn 11 của học sinh.
2. Khảo sát, bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 11 học kì 2 theo 3 nội dung quan trọng: Văn học, tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận.
Cụ thể: Đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh theo các chuẩn sau:
- Nhớ được những kiến thức cơ bản về tác giả, nội dung tác phẩm, thể loại các tác phẩm đã học.
- Hiểu và vận dụng các phạm vi kiến thức tiếng Việt, Làm văn: nghĩa của câu, đặc điểm loại hình của tiếng Việt, phong cách ngôn ngữ chính luận, thao tác lập luận bác bỏ, thao tác lập luận bình luận,…..
- Vận dụng kiến thức văn học để giải quyết một vấn đề nghị luận văn học.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
Trắc nghiệm kết hợp tự luận
Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm trong 90 phút ở cả hai phần trắc nghiệm và tự luận.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
Liệt kê các Chuẩn KTKN của chương trình Ngữ văn 11, học kì 2
Chọn các nội dung cần đánh giá.
Thực hiện các bước thiết lập ma trận.
Xác định khung ma trận:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
TN
TN
TN
TL
1. Tiếng Việt:
- Nghĩa của câu.
- Đặc điểm loại hình tiếng Việt.
- Phong cách ngôn ngữ chính luận
- Nội dung của nghĩa tình thái.
- Các đặc điểm loại hình tiếng Việt.
- Định nghĩa ngôn ngữ chính luận.
Từ đoạn trích, xác định phong cách ngôn ngữ.
3(c2,c7,c8)
1 (c10)
4
0,75
0,25
10% = 1,0
2.Văn học:
- Vội vàng.
- Từ ấy.
- Người cầm quyền khôi phục uy quyền.
- Một thời đại trong thi ca.
- Tác giả Pu-skin.
- Nhận biết về tác giả Pu-skin.
- Hiểu về nội dung chính của bài thơ Vội Vàng, Từ Ấy, bài Một thời đại trong thi ca.
- Từ nội dung của tác phẩm lí giải tư tưởng tác giả Người cầm quyền khôi phục uy quyền.
1(c5)
3(c1,c4,c9)
1 (c6)
5
0,25
0,75
0,25
12.5% = 1,25
3. Làm văn:
- Thao tác lập luận bác bỏ.
- Nghị luận văn học
Nối các cột để hoàn thành các phần trong một bài văn nghị luận bác bỏ.
Nghị luận về một tác phẩm văn học từ đó nêu suy nghĩ cá nhân.
1(c3)
1(Tự luận)
2
0.75
7,0
7.75% = 7,75
…………………………..&&&…………………………….
IV. ĐỀ KIỂM TRA
I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn đáp án đúng:
Câu 1: Bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu là:
Tiếng nói của tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống đến cuồng nhiệt.
Tiếng nói của tình yêu và hạnh phúc.
Tiếng nói của tình cảm cuồng nhiệt.
Tiếng nói của con tim rạo rực của tình yêu đầu đời.
Câu 2: Chọn câu trả lời đầy đủ và chính xác về nội dung của nghĩa tình thái trong câu.
Thái độ, sự đánh giá của người nói được bộc lộ riêng qua các từ ngữ tình thái trong câu.
Thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.
Thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu hoặc đối với người nghe.
Thái độ, sự đánh giá của người nói
Tổ: Văn -Sử- Địa- CD Môn: Ngữ văn K11- gian: 90 phút
....... &&&……. ……………&&&…………
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ Văn, Khối 11 (CT Chuẩn)
Thời gian: 90 phút
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
1. Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì 2, môn Ngữ văn 11 của học sinh.
2. Khảo sát, bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 11 học kì 2 theo 3 nội dung quan trọng: Văn học, tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận.
Cụ thể: Đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh theo các chuẩn sau:
- Nhớ được những kiến thức cơ bản về tác giả, nội dung tác phẩm, thể loại các tác phẩm đã học.
- Hiểu và vận dụng các phạm vi kiến thức tiếng Việt, Làm văn: nghĩa của câu, đặc điểm loại hình của tiếng Việt, phong cách ngôn ngữ chính luận, thao tác lập luận bác bỏ, thao tác lập luận bình luận,…..
- Vận dụng kiến thức văn học để giải quyết một vấn đề nghị luận văn học.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
Trắc nghiệm kết hợp tự luận
Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm trong 90 phút ở cả hai phần trắc nghiệm và tự luận.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
Liệt kê các Chuẩn KTKN của chương trình Ngữ văn 11, học kì 2
Chọn các nội dung cần đánh giá.
Thực hiện các bước thiết lập ma trận.
Xác định khung ma trận:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
TN
TN
TN
TL
1. Tiếng Việt:
- Nghĩa của câu.
- Đặc điểm loại hình tiếng Việt.
- Phong cách ngôn ngữ chính luận
- Nội dung của nghĩa tình thái.
- Các đặc điểm loại hình tiếng Việt.
- Định nghĩa ngôn ngữ chính luận.
Từ đoạn trích, xác định phong cách ngôn ngữ.
3(c2,c7,c8)
1 (c10)
4
0,75
0,25
10% = 1,0
2.Văn học:
- Vội vàng.
- Từ ấy.
- Người cầm quyền khôi phục uy quyền.
- Một thời đại trong thi ca.
- Tác giả Pu-skin.
- Nhận biết về tác giả Pu-skin.
- Hiểu về nội dung chính của bài thơ Vội Vàng, Từ Ấy, bài Một thời đại trong thi ca.
- Từ nội dung của tác phẩm lí giải tư tưởng tác giả Người cầm quyền khôi phục uy quyền.
1(c5)
3(c1,c4,c9)
1 (c6)
5
0,25
0,75
0,25
12.5% = 1,25
3. Làm văn:
- Thao tác lập luận bác bỏ.
- Nghị luận văn học
Nối các cột để hoàn thành các phần trong một bài văn nghị luận bác bỏ.
Nghị luận về một tác phẩm văn học từ đó nêu suy nghĩ cá nhân.
1(c3)
1(Tự luận)
2
0.75
7,0
7.75% = 7,75
…………………………..&&&…………………………….
IV. ĐỀ KIỂM TRA
I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn đáp án đúng:
Câu 1: Bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu là:
Tiếng nói của tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống đến cuồng nhiệt.
Tiếng nói của tình yêu và hạnh phúc.
Tiếng nói của tình cảm cuồng nhiệt.
Tiếng nói của con tim rạo rực của tình yêu đầu đời.
Câu 2: Chọn câu trả lời đầy đủ và chính xác về nội dung của nghĩa tình thái trong câu.
Thái độ, sự đánh giá của người nói được bộc lộ riêng qua các từ ngữ tình thái trong câu.
Thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.
Thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu hoặc đối với người nghe.
Thái độ, sự đánh giá của người nói
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Mạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)