DE THI 10-KI I NAM HOC 2013-2014
Chia sẻ bởi Mai Van Tuong |
Ngày 23/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: DE THI 10-KI I NAM HOC 2013-2014 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
PHIẾU ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
MÔN sinh học 10- Thi Hoc ky I
Mã đề: 132
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
A
B
C
D
Mã đề: 209
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
A
B
C
D
Mã đề: 357
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
A
B
C
D
Mã đề: 485
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
A
B
C
D
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: 3 điểm
a. 1,5 điểm: Mỗi ý được 0,5 điểm.
-Khái niệm(0.5 điểm): Là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.
HS trả lời: Là khả năng sinh công vẫn cho điểm tối đa.
-Phân loại: Gồm hai loại
+Động năng(1 điểm): Năng lượng sẵn sàng sinh công.
+Thế năng(1 điểm): Năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.
b.
-Cấu trúc ATP(0.5 điểm)
+Một phân tử đường ribozơ.
+Một bazơ nitơ adenin.
+3 nhóm phôtphat.
Thiếu một trong các thành phần trên cho 0,25.
-Chức năng(0.5 điểm):
+Tổng hợp các chất.
+Vận chuyển các chất.
+Sinh công cơ học.
-ATP(0.5 điểm): Được ví như đồng tiền năng lượng, tất cả các hoạt động sống của tế bào đều cần đến năng lượng ATP.
Câu 2: (3 điểm).
1(1 điểm). N= 1800,
2(1 điểm). H(0.5 điểm) = 2.360 + 3.540 = 2340
Y(0.5 điểm) = 1800(1800-2= 1798)
3. Tổng số mạch 30+2 = 32. Ta có 2.2k = 32 <=>2có 2k = 16 =24
-> k = 4(0.25 điểm)
0.25 điểm
HS tính tổng số nu mtcc cũng cho tối đa 0,25 điểm.
b(0.5 điểm). A1 = T2 = 120
T1 = A2 = 240
G1= X2 = 270
X1 = G2 = 30%. 900 = 270
B. Dành cho các lớp 10A5,6
a. -Chủ động(1 điểm): Vận chuyển các chất từ cao đến thấp (theo gradien nồng độ)
Không tiêu tốn năng lượng.
-Thụ động(1 điểm): Vận chuyển các chất từ nơi thấp đến nơi cao và ngược gradien nồng độ.
Tiêu tốn năng lượng.
-Nhập bào và xuất bào (1 điểm): không phải là hình thức vận chuyển trực tiếp như chủ động và thụ động mà là vận chuyển theo cách biến dạng màng sinh chất.
HS không
PHIẾU ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
MÔN sinh học 10- Thi Hoc ky I
Mã đề: 132
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
A
B
C
D
Mã đề: 209
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
A
B
C
D
Mã đề: 357
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
A
B
C
D
Mã đề: 485
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
A
B
C
D
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: 3 điểm
a. 1,5 điểm: Mỗi ý được 0,5 điểm.
-Khái niệm(0.5 điểm): Là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.
HS trả lời: Là khả năng sinh công vẫn cho điểm tối đa.
-Phân loại: Gồm hai loại
+Động năng(1 điểm): Năng lượng sẵn sàng sinh công.
+Thế năng(1 điểm): Năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.
b.
-Cấu trúc ATP(0.5 điểm)
+Một phân tử đường ribozơ.
+Một bazơ nitơ adenin.
+3 nhóm phôtphat.
Thiếu một trong các thành phần trên cho 0,25.
-Chức năng(0.5 điểm):
+Tổng hợp các chất.
+Vận chuyển các chất.
+Sinh công cơ học.
-ATP(0.5 điểm): Được ví như đồng tiền năng lượng, tất cả các hoạt động sống của tế bào đều cần đến năng lượng ATP.
Câu 2: (3 điểm).
1(1 điểm). N= 1800,
2(1 điểm). H(0.5 điểm) = 2.360 + 3.540 = 2340
Y(0.5 điểm) = 1800(1800-2= 1798)
3. Tổng số mạch 30+2 = 32. Ta có 2.2k = 32 <=>2có 2k = 16 =24
-> k = 4(0.25 điểm)
0.25 điểm
HS tính tổng số nu mtcc cũng cho tối đa 0,25 điểm.
b(0.5 điểm). A1 = T2 = 120
T1 = A2 = 240
G1= X2 = 270
X1 = G2 = 30%. 900 = 270
B. Dành cho các lớp 10A5,6
a. -Chủ động(1 điểm): Vận chuyển các chất từ cao đến thấp (theo gradien nồng độ)
Không tiêu tốn năng lượng.
-Thụ động(1 điểm): Vận chuyển các chất từ nơi thấp đến nơi cao và ngược gradien nồng độ.
Tiêu tốn năng lượng.
-Nhập bào và xuất bào (1 điểm): không phải là hình thức vận chuyển trực tiếp như chủ động và thụ động mà là vận chuyển theo cách biến dạng màng sinh chất.
HS không
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Van Tuong
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)