De theo chuan KT
Chia sẻ bởi Trần Văn Phi |
Ngày 16/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: de theo chuan KT thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
BẢNG MA TRẬN
CHỦ ĐỀ
NỘI DUNG
CÁC MỨC ĐỘ TƯ DUY
TỔNG ĐIỂM
BIẾT
HIỂU
Vận dụng/kỹ năng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Môi trường đới Ôn Hòa
II.3
(4)
4,0
Môi trường Hoang mạc
I.A.1
(0,5)
0,5
Môi trường đới lạnh
I.A.2
(0,5)
I.B
( 1,5)
2,0
Môi trường vùng núi
I.A.3
(0,5)
0,5
Thế giới rộng lớn và đa dạng
II.2
(2)
2,0
Châu Phi
II.1
(1,0)
1,0
TỔNG ĐIỂM
1,5 điểm
1,5điểm
3 điểm
4điểm
10 điểm
Trường THCS Hoàng Hoa Thám
KIỂM TRA HỌC KỲ I
CHỮ KÝ
Họ và tên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Năm học 2010-2011
GT 1
GT 2
Lớp:
Môn: Địa lý 7
SBD:
Thời gian: 45 phút
Điểm
LỜI PHÊ
Chữ ký
GK 1
GK 2
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Chỉ khoanh tròn vào một chữ cái đứng ở đầu ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau:(1,5 điểm)
1/ Hoang mạc Sa-ha-ra rộng lớn nhất thế giới nằm ở:
a. Châu Phi b. Châu Á c. Châu Âu d. Châu Đại Dương
2/ Hoạt động kinh tế nào sau đây không phải của các dân tộc ở phương bắc:
a. Chăn nuôi tuần lộc b. Săn bắt Hải Cẩu, gấu trắng
c. Khai thác tài nguyên (dầu mỏ . . ) d. Trồng cây lương thực
3/ Hoạt động kinh tế nào dưới đây là hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở vùng núi?
a. Săn bắt Hải Cẩu, cá Voi … b. Khai thác dầu khí
c. Làm nghề thủ công (dệt Thổ cẩm...) d. Trồng trọt trong các ốc đảo
Cho những từ: “Khí hậu rất lạnh”; “băng tuyết phủ quanh năm”, “Thực vật rất nghèo nàn”; “rất ít người sinh sống”. Hãy lập sơ đồ theo mẫu thể hiện mối quan hệ giữa môi trường và con người ở đới lạnh: (1,5 điểm)
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
1/ Giải thích vì sao các hoang mạc ở Châu Phi lại ăn ra sát bờ biển ? (1,5 điểm)
2/ Phân biệt sự giống và khác nhau giữa “Lục địa” và “Châu lục”? Cho biết Việt Nam; Hoa Kì, Ốt-xtrây-lia; Anh là các quốc gia thuộc các châu lục nào?(1,5điểm)
HỌC SINH KHÔNG GHI VÀO CHỖ GẠCH CHÉO NÀY
III. KỸ NĂNG (4 điểm)
Lượng khí thải CO2 (điôxit cacbon) là nguyên nhân chủ yếu làm trái đất nóng lên. Cho đến năm 1840, lượng CO2 trong không khí luôn luôn ổn định ở mức 275 phần triệu (viết tắt là 275 p.p.m). từ khi bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp đến nay, lượng CO2 trong không khí không ngừng tăng lên :
Năm 1840: 275 phần triệu Năm 1980: 335 phần triệu
Năm 1957: 312 phần triệu Năm 1997: 355 phần triệu
a. Vẽ biểu đồ về sự gia tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997. (2 điểm)
CHỦ ĐỀ
NỘI DUNG
CÁC MỨC ĐỘ TƯ DUY
TỔNG ĐIỂM
BIẾT
HIỂU
Vận dụng/kỹ năng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Môi trường đới Ôn Hòa
II.3
(4)
4,0
Môi trường Hoang mạc
I.A.1
(0,5)
0,5
Môi trường đới lạnh
I.A.2
(0,5)
I.B
( 1,5)
2,0
Môi trường vùng núi
I.A.3
(0,5)
0,5
Thế giới rộng lớn và đa dạng
II.2
(2)
2,0
Châu Phi
II.1
(1,0)
1,0
TỔNG ĐIỂM
1,5 điểm
1,5điểm
3 điểm
4điểm
10 điểm
Trường THCS Hoàng Hoa Thám
KIỂM TRA HỌC KỲ I
CHỮ KÝ
Họ và tên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Năm học 2010-2011
GT 1
GT 2
Lớp:
Môn: Địa lý 7
SBD:
Thời gian: 45 phút
Điểm
LỜI PHÊ
Chữ ký
GK 1
GK 2
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Chỉ khoanh tròn vào một chữ cái đứng ở đầu ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau:(1,5 điểm)
1/ Hoang mạc Sa-ha-ra rộng lớn nhất thế giới nằm ở:
a. Châu Phi b. Châu Á c. Châu Âu d. Châu Đại Dương
2/ Hoạt động kinh tế nào sau đây không phải của các dân tộc ở phương bắc:
a. Chăn nuôi tuần lộc b. Săn bắt Hải Cẩu, gấu trắng
c. Khai thác tài nguyên (dầu mỏ . . ) d. Trồng cây lương thực
3/ Hoạt động kinh tế nào dưới đây là hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở vùng núi?
a. Săn bắt Hải Cẩu, cá Voi … b. Khai thác dầu khí
c. Làm nghề thủ công (dệt Thổ cẩm...) d. Trồng trọt trong các ốc đảo
Cho những từ: “Khí hậu rất lạnh”; “băng tuyết phủ quanh năm”, “Thực vật rất nghèo nàn”; “rất ít người sinh sống”. Hãy lập sơ đồ theo mẫu thể hiện mối quan hệ giữa môi trường và con người ở đới lạnh: (1,5 điểm)
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
1/ Giải thích vì sao các hoang mạc ở Châu Phi lại ăn ra sát bờ biển ? (1,5 điểm)
2/ Phân biệt sự giống và khác nhau giữa “Lục địa” và “Châu lục”? Cho biết Việt Nam; Hoa Kì, Ốt-xtrây-lia; Anh là các quốc gia thuộc các châu lục nào?(1,5điểm)
HỌC SINH KHÔNG GHI VÀO CHỖ GẠCH CHÉO NÀY
III. KỸ NĂNG (4 điểm)
Lượng khí thải CO2 (điôxit cacbon) là nguyên nhân chủ yếu làm trái đất nóng lên. Cho đến năm 1840, lượng CO2 trong không khí luôn luôn ổn định ở mức 275 phần triệu (viết tắt là 275 p.p.m). từ khi bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp đến nay, lượng CO2 trong không khí không ngừng tăng lên :
Năm 1840: 275 phần triệu Năm 1980: 335 phần triệu
Năm 1957: 312 phần triệu Năm 1997: 355 phần triệu
a. Vẽ biểu đồ về sự gia tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997. (2 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Phi
Dung lượng: 114,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)