De tháng 5
Chia sẻ bởi Đỗ Ngọc Sơn |
Ngày 26/04/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: de tháng 5 thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
ĐỀ 130
Câu 1: Vùng nào có đô thị lớn nhất ở nước ta ?
A. Đông Nam Bộ B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng Sông Hồng. D. Đồng bằng Sông Cửu Long.
Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy xác định cảng nào sau đây là cảng sông ?
A. Đà Nẵng. B. Cái Lân. C. Mỹ Tho. D. Cam Ranh.
Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng về tài nguyên du lịch biển nước ta ?
A. Các lễ hội tập trung vào mùa hè. B. Có 125 bãi biển.
C. Có 40 vạn di tích. D. Hơn 20 vườn quốc gia.
Câu 4: Cho biểu đồ
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Tp.HCM.
B. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Huế.
C. Lượng mưa, lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và Tp.HCM.
D. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và Tp.HCM.
Câu 5: Cho biểu đồ sau:
Căn cứ vào biểu đồtrên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta, giai đoạn 1990 – 2010 ?
A. Tỉ trọng khu vực I giảm liên tục và chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
B. Tỉ trọng khu vực III tăng liên tục.
C. Tỉ trọng khu vực II giảm liên tục.
D. Tỉ trọng khu vực I giảm 17,7%.
Câu 6: Vấn đề tiêu thụ sản phẩm cây công nghiệp, cây đặc sản và cây ăn quả ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ cần khắc phục:
A. Công nghiệp chế biến. B. Vấn đề việc làm.
C. Thiếu nước vào mùa đông. D. Thiếu nguồn điện năng.
Câu 7: Việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước rất cần thiết là vì dân cư nước ta:
A. phân bố không hợp lí. B. đông ở đồng bằng.
C. đông ở nông thôn. D. Thưa thớt ở miền núi.
Câu 8: Việc nâng cấp cơ sở hạ tầng và vị trí địa lí thuận lợi tạo điều kiện cho Trung du và miền núi Bắc Bộ xây dựng và phát triển:
A. nền nông nghiệp hàng hóa. B. nền công nghiệp đa dạng.
C. giao thông vận tải. D. nền kinh tế mở.
Câu 9: Vấn đề khó khăn nhất trong sử dụng tài nguyên nước vào mùa mưa ở nước ta hiện nay là:
A. Xâm nhập mặn. B. Tình trạng ngập lụt.
C. Mực nước ngầm hạ thấp. D. Thiếu nước.
Câu 10: Thủy chế theo mùa của sông ngòi nước ta là hệ quả của chế độ:
A. Mưa mùa. B. Hướng địa hình. C. Gió Tín Phong. D. Nhiệt ẩm.
Câu 11: Ngành công nghiệp chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa thường phân bố ở các nơi có thế mạnh về:
A. Nguồn nhiên liệu và thị trường tiêu thụ. B. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
C. Thị trường tiêu thụ và nguồn vốn lớn. D. Có vị trí thuận lợi và có vốn đầu tư lớn.
Câu 12: Tỉ trọng hàng chế biến hay tinh chế tương đối thấp trong giá trị hàng xuất khẩu nước ta là do:
A. Trình độ phát triển kinh tế cao. B. Hiệu quả xuất khẩu đem lại thấp.
C. Công nghiệp chế biến chưa phát triển. D. Chịu áp lực cạnh tranh lớn.
Câu 13: Hình dáng lãnh thổ kết hợp với hướng gió gây ra loại thiên tai nào cho vùng ven biển miền Trung ?
A. Lũ quét. B. Xâm nhập mặn. C. Sương muối, giá rét. D. Cát bay, cát chảy.
Câu 14: Các khu công nghiệp chưa phát triển mạnh ở Tây Nguyên vì:
A. Nguồn lao động đông. B. Khoáng sản phong phú.
C. Vị trí địa lí không thuận lợi. D. Thị trường thường xuyên biến động.
Câu 15: Dựa vào Atlat Địa lí trang 13 và 14, hãy cho biết thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
A. Cao nguyên Di Linh. B. Cao nguyên Lâm Viên.
C. Cao nguyên Mơ Nông. D. Cao nguyên Kon Tum.
Câu 16: Sinh vật biển Đông giàu thành phần loài và năng suất sinh học cao là tiêu biểu cho sinh
Câu 1: Vùng nào có đô thị lớn nhất ở nước ta ?
A. Đông Nam Bộ B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng Sông Hồng. D. Đồng bằng Sông Cửu Long.
Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy xác định cảng nào sau đây là cảng sông ?
A. Đà Nẵng. B. Cái Lân. C. Mỹ Tho. D. Cam Ranh.
Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng về tài nguyên du lịch biển nước ta ?
A. Các lễ hội tập trung vào mùa hè. B. Có 125 bãi biển.
C. Có 40 vạn di tích. D. Hơn 20 vườn quốc gia.
Câu 4: Cho biểu đồ
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Tp.HCM.
B. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Huế.
C. Lượng mưa, lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và Tp.HCM.
D. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và Tp.HCM.
Câu 5: Cho biểu đồ sau:
Căn cứ vào biểu đồtrên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta, giai đoạn 1990 – 2010 ?
A. Tỉ trọng khu vực I giảm liên tục và chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
B. Tỉ trọng khu vực III tăng liên tục.
C. Tỉ trọng khu vực II giảm liên tục.
D. Tỉ trọng khu vực I giảm 17,7%.
Câu 6: Vấn đề tiêu thụ sản phẩm cây công nghiệp, cây đặc sản và cây ăn quả ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ cần khắc phục:
A. Công nghiệp chế biến. B. Vấn đề việc làm.
C. Thiếu nước vào mùa đông. D. Thiếu nguồn điện năng.
Câu 7: Việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước rất cần thiết là vì dân cư nước ta:
A. phân bố không hợp lí. B. đông ở đồng bằng.
C. đông ở nông thôn. D. Thưa thớt ở miền núi.
Câu 8: Việc nâng cấp cơ sở hạ tầng và vị trí địa lí thuận lợi tạo điều kiện cho Trung du và miền núi Bắc Bộ xây dựng và phát triển:
A. nền nông nghiệp hàng hóa. B. nền công nghiệp đa dạng.
C. giao thông vận tải. D. nền kinh tế mở.
Câu 9: Vấn đề khó khăn nhất trong sử dụng tài nguyên nước vào mùa mưa ở nước ta hiện nay là:
A. Xâm nhập mặn. B. Tình trạng ngập lụt.
C. Mực nước ngầm hạ thấp. D. Thiếu nước.
Câu 10: Thủy chế theo mùa của sông ngòi nước ta là hệ quả của chế độ:
A. Mưa mùa. B. Hướng địa hình. C. Gió Tín Phong. D. Nhiệt ẩm.
Câu 11: Ngành công nghiệp chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa thường phân bố ở các nơi có thế mạnh về:
A. Nguồn nhiên liệu và thị trường tiêu thụ. B. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
C. Thị trường tiêu thụ và nguồn vốn lớn. D. Có vị trí thuận lợi và có vốn đầu tư lớn.
Câu 12: Tỉ trọng hàng chế biến hay tinh chế tương đối thấp trong giá trị hàng xuất khẩu nước ta là do:
A. Trình độ phát triển kinh tế cao. B. Hiệu quả xuất khẩu đem lại thấp.
C. Công nghiệp chế biến chưa phát triển. D. Chịu áp lực cạnh tranh lớn.
Câu 13: Hình dáng lãnh thổ kết hợp với hướng gió gây ra loại thiên tai nào cho vùng ven biển miền Trung ?
A. Lũ quét. B. Xâm nhập mặn. C. Sương muối, giá rét. D. Cát bay, cát chảy.
Câu 14: Các khu công nghiệp chưa phát triển mạnh ở Tây Nguyên vì:
A. Nguồn lao động đông. B. Khoáng sản phong phú.
C. Vị trí địa lí không thuận lợi. D. Thị trường thường xuyên biến động.
Câu 15: Dựa vào Atlat Địa lí trang 13 và 14, hãy cho biết thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
A. Cao nguyên Di Linh. B. Cao nguyên Lâm Viên.
C. Cao nguyên Mơ Nông. D. Cao nguyên Kon Tum.
Câu 16: Sinh vật biển Đông giàu thành phần loài và năng suất sinh học cao là tiêu biểu cho sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Ngọc Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)