đề tham thảo
Chia sẻ bởi trần hồ ngọc vân |
Ngày 09/10/2018 |
242
Chia sẻ tài liệu: đề tham thảo thuộc Kể chuyện 3
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT ……………………. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU VĂN LIÊM Môn: Toán Lớp 3
Năm học 2014-2015
Thời gian: 40 phút
Họ tên học sinh:................................................................Lớp ………………..
Điểm
Giám thị1 :……………..
Giám thị 2:………………
Giám khảo 1:……………....
Giám khảo 2:……………....
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số 38 159 có chữ số hàng nghìn là:
A. 5
B. 8
C. 3
Câu 2: 5km4m = ? m
A. 54
B. 5004
C. 5400
Câu 3: Giá trị của biểu thức: ( 237 + 19 ) : 4 là :
A. 64
B. 66
C. 68
Câu 4: Cho dãy số: 76 309 ; 100 000 ; 87 909 ; 99 999.
Số lớn nhất trong dãy số trên là:
99 999 B. 87 909 C. 100 000
Câu 5: Hình chữ nhật có chiều dài là 9cm , chiều rộng là 6cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
54 cm B. 54cm C. 30cm
Câu 6: Có 42 cái cốc như nhau được xếp đều vào 7 hộp. Có 96 cái cốc cùng loại thì xếp được vào số hộp là:
6 hộp B. 12 hộp C. 16 hộp
II.PHẦN TỰ LUẬN: (6ĐIỂM)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:( 2đ)
a. 14687 + 564
...................
...................
....................
b. 75642 – 38429
...................
...................
....................
c. 1506 6
...................
...................
....................
d. 27652 : 4
...................
...................
....................
Bài 2: Tìm x: (1đ)
a) x - 357 = 53435
..............................
..............................
...............................
b) x : 5 = 1304
.............................
..............................
...............................
Bài 3. (2đ) Một cửa hàng có 10450 m vải , cửa hàng đã bán trong 4 tuần , mỗi tuần bán được 680m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải ? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Bài 4: (1đ) Tìm một số, biết rằng nếu lấy số đó bớt đi 3454 rồi gấp lên 3 lần cuối cùng thêm 100 vào thì được 1036.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU VĂN LIÊM Môn: TV Lớp 3
Năm học 2013-2014
Thời gian: 60 phút
Họ tên học sinh:................................................................Lớp ………………..
Điểm
Đọc:…………
Viết:…………
Chung:………
Giám thị 1 :……………….
Giám thị 2 :……………….
Giám khảo1 :………………
Giám khảo 2 :………………
KIỂM TRA ĐỌC :
ĐỌC THÀNH TIẾNG : (6 ĐIỂM)
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn trong bài tập đọc từ tuần 19 đến hết tuần 34 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 bằng hình thức rút thăm.
Trả lời 1 câu hỏi theo nội dung của đoạn đọc.
ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : (4 ĐIỂM) 20 phút
ONG THỢ
Trời hé sáng , tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt của Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay thật rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.
Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.
Theo Võ Quảng
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1.Tổ ong mật nằm ở đâu?
A. Trên ngọn cây
B. Trên cành cây
C. Trong gốc cây
2. Hàng ngày Ong Thợ làm việc như thế nào?
A. Đi tìm những bông hoa vừa nở.
B. Làm việc không chút nghỉ ngơi.
C. Vừa làm việc vừa đi chơi cùng Quạ Đen.
3. Câu nào dưới đây có sử dụng biện pháp nhân hóa ?
A. Ông mặt trời nhô lên cười.
B.
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU VĂN LIÊM Môn: Toán Lớp 3
Năm học 2014-2015
Thời gian: 40 phút
Họ tên học sinh:................................................................Lớp ………………..
Điểm
Giám thị1 :……………..
Giám thị 2:………………
Giám khảo 1:……………....
Giám khảo 2:……………....
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số 38 159 có chữ số hàng nghìn là:
A. 5
B. 8
C. 3
Câu 2: 5km4m = ? m
A. 54
B. 5004
C. 5400
Câu 3: Giá trị của biểu thức: ( 237 + 19 ) : 4 là :
A. 64
B. 66
C. 68
Câu 4: Cho dãy số: 76 309 ; 100 000 ; 87 909 ; 99 999.
Số lớn nhất trong dãy số trên là:
99 999 B. 87 909 C. 100 000
Câu 5: Hình chữ nhật có chiều dài là 9cm , chiều rộng là 6cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
54 cm B. 54cm C. 30cm
Câu 6: Có 42 cái cốc như nhau được xếp đều vào 7 hộp. Có 96 cái cốc cùng loại thì xếp được vào số hộp là:
6 hộp B. 12 hộp C. 16 hộp
II.PHẦN TỰ LUẬN: (6ĐIỂM)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:( 2đ)
a. 14687 + 564
...................
...................
....................
b. 75642 – 38429
...................
...................
....................
c. 1506 6
...................
...................
....................
d. 27652 : 4
...................
...................
....................
Bài 2: Tìm x: (1đ)
a) x - 357 = 53435
..............................
..............................
...............................
b) x : 5 = 1304
.............................
..............................
...............................
Bài 3. (2đ) Một cửa hàng có 10450 m vải , cửa hàng đã bán trong 4 tuần , mỗi tuần bán được 680m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải ? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Bài 4: (1đ) Tìm một số, biết rằng nếu lấy số đó bớt đi 3454 rồi gấp lên 3 lần cuối cùng thêm 100 vào thì được 1036.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU VĂN LIÊM Môn: TV Lớp 3
Năm học 2013-2014
Thời gian: 60 phút
Họ tên học sinh:................................................................Lớp ………………..
Điểm
Đọc:…………
Viết:…………
Chung:………
Giám thị 1 :……………….
Giám thị 2 :……………….
Giám khảo1 :………………
Giám khảo 2 :………………
KIỂM TRA ĐỌC :
ĐỌC THÀNH TIẾNG : (6 ĐIỂM)
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn trong bài tập đọc từ tuần 19 đến hết tuần 34 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 bằng hình thức rút thăm.
Trả lời 1 câu hỏi theo nội dung của đoạn đọc.
ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : (4 ĐIỂM) 20 phút
ONG THỢ
Trời hé sáng , tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt của Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay thật rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.
Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.
Theo Võ Quảng
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1.Tổ ong mật nằm ở đâu?
A. Trên ngọn cây
B. Trên cành cây
C. Trong gốc cây
2. Hàng ngày Ong Thợ làm việc như thế nào?
A. Đi tìm những bông hoa vừa nở.
B. Làm việc không chút nghỉ ngơi.
C. Vừa làm việc vừa đi chơi cùng Quạ Đen.
3. Câu nào dưới đây có sử dụng biện pháp nhân hóa ?
A. Ông mặt trời nhô lên cười.
B.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: trần hồ ngọc vân
Dung lượng: 298,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)