ĐÈ THAM KHAO
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Anh Đào |
Ngày 10/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: ĐÈ THAM KHAO thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Đề thi tham khảo
ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT NĂM 2014- 2015
( Thời gian 90 phút)
Câu 1: (2 điểm)
Các từ được in đậm trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào?
mực nước biển, lọ mực, cá mực, khăng khăng một mực.
hoa xuân, hoa tay, hoa điểm mười, hoa văn
rúc rích, thì thào, rì rào, tích tắc
lênh khênh, chót vót, đủng đỉnh, gầy guộc
Câu 2: ( 1,5 điểm)
Tìm cặp từ trái nghĩa có trong câu thơ sau:
Hình khe thế núi gần xa
Dứt thôi lại nối, thấp đà lại cao
Câu 3( 1 điểm)
Dựa vào vế đã cho, em hãy hoàn thành các thành ngữ so sánh bằng cách tìm và điền những từ ngữ chỉ con vật vào chỗ trống
Ương ngạnh gàn dở: tính ngang như ………..
Ai hỏi không thưa: miệng câm như …….
Mưa chẳng mũ nón: ướt như ……….
Trốn việc vì lười: lẩn nhanh như……..
Câu 4 ( 2,5 điểm)
Mỗi câu sau đây là câu ghép hay câu đơn? Vì sao?
Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây ấm.
Khi chim én bay về thì mùa xuân đến.
Câu 5: ( 3 điểm)
Viết về người mẹ, nhà thơ Trần Quốc Minh nhà thơ Trần Quốc Minh đã có một hình ảnh rất hay trong bài thơ “ Mẹ”:
…Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Em hãy nhận xét biện pháp nghệ thuật mà tác giả đã sử dụng và nói lên cảm xúc của mình khi đọc đoạn thơ trên.
Câu 6: ( 8 điểm)
Hãy tả lại một cảnh vật ở quê hương, nơi đã có những kỉ niệm thân thương gắn bó với tuổi thơ em.
( Học sinh không phải chép lại đề khi làm bài ở giấy thi)
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
Câu 1: 2,0 điểm
a - Từ đồng âm
b-Từ tượng thanh
c- Từ tượng hình
Đúng mỗi nhóm từ cho 0,5 điểm
Câu 2 : 1,5 điểm
Gần / xa; dứt/ nối; thấp/ cao
Đúng mỗi cặp từ cho 0,5 điểm
Câu 3: 1 điểm
Cua, hến, chuột lột, chạch. Đúng mỗi từ cho 0,25 điểm
Câu 4: 2,5 điểm
Đều là câu ghép. Câu A là câu ghép đặc biệt
Vì mỗi câu đều có 2 cụm C- V
Đúng mỗi câu cho 1 điểm. Trả lời được vì sao cho 0,5 điểm.
Câu 5: 3 điểm
Chỉ ra được nghệ thuật sử dụng hình ảnh so sánh “ mẹ - ngọn gió” , “ mẹ thức – ngôi sao thức” tự nhiên mà sâu sắc cho 1 điểm
Nêu được cảm xúc: Tình thương sự dịu dàng, sự hi sinh của mẹ đã nuôi con khôn lớn, luôn mong con sung sướng, hạnh phúc như ngọn gió thổi mát cho con, theo con suốt cuộc đời . Sự so sánh đó làm cho ta cảm nhận thấm thía sâu sắc hơn tình cảm mẹ con.( 2 điểm)
Câu 6: ( 8 điểm)
Bài viết đúng thể loại miêu tả: Kiểu bài : Văn miêu tả- tả cảnh
Bố cục chặt chẽ , miêu tả theo một trình tự nhất định
Nội dung bài viết làm rõ các ý cơ bản:
Nội dung miêu tả được một cảnh vất ơtr quê hương với những nét đặc trưng của miền quê( ví dụ: Khúc sông, rặng cây, bãi cỏ, góc phố, con đường…) Tả cảng phải biết lồng những kỉ niệm gắn bó thân thiết với tuổi thơ em
Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, lô gicdùng từ đúng, có nhiều từ gợi tả, gợi cảm, biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật: Nhân hóa, so sánh, điệp từ, điệp ngữ, biết cách liên kết câu chặt chẽ, viết câu không sai ngữ pháp và chính tả, trình bày sạch sẽ.
Điểm 6-7: Bài viết đạt yêu cầu ở mức độ khá,sai không quá 2 – 4 lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ.
Điểm 4-5: Bài viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng, đảm bảo nội dung , sai không quá 3- 5 lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ.
Điểm 2 - 3 Bài viết sơ sài, nội dung miêu tả nghèo nàn, mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.
Điểm 1: Bài lạc đề, sai yêu cầu, thể loại
0 điểm: không viết được câu nào
*2.0 điểm trình bày và chữ viết
Chữ viết :
ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT NĂM 2014- 2015
( Thời gian 90 phút)
Câu 1: (2 điểm)
Các từ được in đậm trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào?
mực nước biển, lọ mực, cá mực, khăng khăng một mực.
hoa xuân, hoa tay, hoa điểm mười, hoa văn
rúc rích, thì thào, rì rào, tích tắc
lênh khênh, chót vót, đủng đỉnh, gầy guộc
Câu 2: ( 1,5 điểm)
Tìm cặp từ trái nghĩa có trong câu thơ sau:
Hình khe thế núi gần xa
Dứt thôi lại nối, thấp đà lại cao
Câu 3( 1 điểm)
Dựa vào vế đã cho, em hãy hoàn thành các thành ngữ so sánh bằng cách tìm và điền những từ ngữ chỉ con vật vào chỗ trống
Ương ngạnh gàn dở: tính ngang như ………..
Ai hỏi không thưa: miệng câm như …….
Mưa chẳng mũ nón: ướt như ……….
Trốn việc vì lười: lẩn nhanh như……..
Câu 4 ( 2,5 điểm)
Mỗi câu sau đây là câu ghép hay câu đơn? Vì sao?
Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây ấm.
Khi chim én bay về thì mùa xuân đến.
Câu 5: ( 3 điểm)
Viết về người mẹ, nhà thơ Trần Quốc Minh nhà thơ Trần Quốc Minh đã có một hình ảnh rất hay trong bài thơ “ Mẹ”:
…Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Em hãy nhận xét biện pháp nghệ thuật mà tác giả đã sử dụng và nói lên cảm xúc của mình khi đọc đoạn thơ trên.
Câu 6: ( 8 điểm)
Hãy tả lại một cảnh vật ở quê hương, nơi đã có những kỉ niệm thân thương gắn bó với tuổi thơ em.
( Học sinh không phải chép lại đề khi làm bài ở giấy thi)
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
Câu 1: 2,0 điểm
a - Từ đồng âm
b-Từ tượng thanh
c- Từ tượng hình
Đúng mỗi nhóm từ cho 0,5 điểm
Câu 2 : 1,5 điểm
Gần / xa; dứt/ nối; thấp/ cao
Đúng mỗi cặp từ cho 0,5 điểm
Câu 3: 1 điểm
Cua, hến, chuột lột, chạch. Đúng mỗi từ cho 0,25 điểm
Câu 4: 2,5 điểm
Đều là câu ghép. Câu A là câu ghép đặc biệt
Vì mỗi câu đều có 2 cụm C- V
Đúng mỗi câu cho 1 điểm. Trả lời được vì sao cho 0,5 điểm.
Câu 5: 3 điểm
Chỉ ra được nghệ thuật sử dụng hình ảnh so sánh “ mẹ - ngọn gió” , “ mẹ thức – ngôi sao thức” tự nhiên mà sâu sắc cho 1 điểm
Nêu được cảm xúc: Tình thương sự dịu dàng, sự hi sinh của mẹ đã nuôi con khôn lớn, luôn mong con sung sướng, hạnh phúc như ngọn gió thổi mát cho con, theo con suốt cuộc đời . Sự so sánh đó làm cho ta cảm nhận thấm thía sâu sắc hơn tình cảm mẹ con.( 2 điểm)
Câu 6: ( 8 điểm)
Bài viết đúng thể loại miêu tả: Kiểu bài : Văn miêu tả- tả cảnh
Bố cục chặt chẽ , miêu tả theo một trình tự nhất định
Nội dung bài viết làm rõ các ý cơ bản:
Nội dung miêu tả được một cảnh vất ơtr quê hương với những nét đặc trưng của miền quê( ví dụ: Khúc sông, rặng cây, bãi cỏ, góc phố, con đường…) Tả cảng phải biết lồng những kỉ niệm gắn bó thân thiết với tuổi thơ em
Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, lô gicdùng từ đúng, có nhiều từ gợi tả, gợi cảm, biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật: Nhân hóa, so sánh, điệp từ, điệp ngữ, biết cách liên kết câu chặt chẽ, viết câu không sai ngữ pháp và chính tả, trình bày sạch sẽ.
Điểm 6-7: Bài viết đạt yêu cầu ở mức độ khá,sai không quá 2 – 4 lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ.
Điểm 4-5: Bài viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng, đảm bảo nội dung , sai không quá 3- 5 lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ.
Điểm 2 - 3 Bài viết sơ sài, nội dung miêu tả nghèo nàn, mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.
Điểm 1: Bài lạc đề, sai yêu cầu, thể loại
0 điểm: không viết được câu nào
*2.0 điểm trình bày và chữ viết
Chữ viết :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Anh Đào
Dung lượng: 105,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)