De tai he thong hoa

Chia sẻ bởi Đỗ Kim Thạch | Ngày 17/10/2018 | 17

Chia sẻ tài liệu: de tai he thong hoa thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HUYỆN PHÚ VANG
TRƯỜNG THCS VINH THANH









ĐỀ TÀI
HỆ THỐNG HÓA
CÁC KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 6
GV : Nguyễn Thị Hồng
Tổ : NGỮ VĂN



(((











NĂM HỌC 2011 – 2012



ĐỀ TÀI :
HỆ THỐNG HÓA CÁC KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 6
( Sgk 6 Tập I )


I . Mục đích yêu cầu :
- Hệ thống hóa một số kiến thức đã học ở học kì I về
+ Cấu tạo từ .
+ Phân loại từ theo nguồn gốc .
+ Từ loại và cụm từ .
- Nhằm giúp học sinh ôn tập cụ thể hơn để kiểm tra học kì I .
II .Thực hiện :
1 .Sơ đồ về cấu tạo từ :

Cấu tạo từ


Từ đơn

Từ phức


Từ ghép

Từ láy


- Học sinh phải nắm được
-Từ là gì ? Từ và tiếng khác nhau như thế nào ?
+ Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa độc lập dùng để đặt câu .
+ Tiếng là đơn vị chỉ có chức năng tạo nên từ . có từ có 1 tiếng , có từ gồm nhiều tiếng .
- Dựa vào số lượng tiếng trong từ , người ta chia ra những loại từ như sau
+ Từ đơn : Là từ chỉ gồm 1 tiếng .
+ Từ phức là từ gồm 2 tiếng trở lên . Trong đó những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép
Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng gọi là từ láy .
Như vậy : giữa từ ghép từ láy
- Giống nhau : đều thuộc từ phức gồm nhiều tiếng cấu tạo nên .
- Khác nhau :
+ Trong từ ghép các tiếng cấu tạo có quan hệ với nhau về nghĩa .
+ Trong từ láy các tiếng cấu tạo quan hệ láy âm .
Ví dụ :
Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt chăn nuôi và có tục ngày tết làm chưng bánh giầy .
( Bánh chưng bánh giầy )



Kiểu cấu tạo từ
Ví dụ ( điền vào )


Từ đơn
Từ , đấy , nước , ta , chăm , nghề , và , có , tục , ,ngày , tết , làm .

Từ phức
Từ ghép
Chăn nuôi , bánh chưng , bánh giầy .


Từ láy
Trồng trọt


2 . Sơ đồ phân loại từ theo nguồn gốc :

Phân loại từ theo nguồn gốc



Từ thuần Việt

Từ mượn



Từ mượn Tiếng Hán

Từ mượn các ngôn ngữ khác



Từ gốc Hán

Từ Hán Việt


Dưa vào nguồn gốc của từ người ta chia từ tiếng Việt ra thành 2 loại chính là từ thuần Việt và từ mượn . Từ mượn là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật , hiện tượng , đặc điểm … mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị . Từ thuần Việt là những từ do người Việt sáng tạo ra để gọi tên sự vật , hành động , đặc điểm .
- Chúng ta mượn từ nước ngoài như : tiếng Anh , tiếng Pháp , tiếng Hán , tiếng Nga … Trong đó một bộ phận từ mượn phong phú và quan trọng nhất trong tiếng Việt được mượn là từ Hán .
3 . Sơ đồ từ loại và cụm từ :

Từ loại và cụm từ



Danh từ

Động từ

Tính từ

Số từ

Lượng từ

Chỉ từ



Cụm danh từ

Cụm động từ

Cụm tính từ


- Học sinh ôn lại khái niệm từng loại .
- Chức vụ điển hình trong câu .
- Biết so sánh giữa động từ và danh từ , giữa tính từ và động từ .
- Nắm được khái niệm về các cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ và cấu tạo của chúng .
Ví dụ :
- Động từ : là những từ chỉ hành động , trạng thái của sự vật .
- Danh từ kết hợp được với các chỉ từ ( đứng sau ) , số từ và lượng từ ( đứng trước ) còn động từ thì kết hợp với các từ : đã , sẽ , đang , cũng , vẫn , hãy , đừng , chớ … để tạo thành cụm động từ .
- Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ còn .
- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ cũng có khi động từ làm chủ ngữ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Kim Thạch
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)