Đề số 2 thi học kỳ I vật lý 8
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thanh Huyền |
Ngày 22/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: Đề số 2 thi học kỳ I vật lý 8 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG Năm học: 2010 – 2011
Môn: Vật Lý Lớp 8
Thời gian 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:…………………………………….
Lớp:…………………………………………..
Trường THCS: ………………………………
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 6 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu1. Hai vật A và B cùng chuyển động với vận tốc lần lượt là vA = 300m/s và
vB = 300cm/s thì:
A. Vật A có vận tốc nhanh hơn vật B.
C.Vật B chuyển động với vận tốc chậm.
B. Vận tốc vật A nhanh hơn vật B.
D. Vận tốc vật A lớn hơn vận tốc vật B.
Câu 2. Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái?
A. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái. C. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc.
B. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc. D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.
Câu 3. Người lái đò đang ngồi trên một chiếc thuyền thả trôi theo dòng sông thì:
A. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
B. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
C. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
D. Người lái đò chuyển động so với thuyền.
Câu 4: Tốc độ 72km/h bằng giá trị:
A. 72 m/s.
B. 20 m/s.
C. 72000 m/s.
D. 200 m/s.
Câu 5. Một xe đạp có vận tốc 0,3 km/phút vận tốc đó bằng:
A. 10m/s.
B. 18m/s.
C. 7m/s.
D. 5m/s.
Câu 6. Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?
A. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
B. Người công nhân đang đẩy xe goòng làm xe chuyển động.
C. Người học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không đẩy nổi.
D. Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo một vật lên cao.
Câu 7. Người ta muốn đưa vật lên độ cao h bằng một ròng rọc động, như vậy:
Â. công sẽ tốn ít hơn.
C. lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật.
B. phải kéo dây ngắn hơn đường đi của vật.
D. được lợi hai lần về lực.
Câu 8. Hai lực gọi là cân bằng khi:
A. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều.
B. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
D. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật.
Câu 9. Đơn vị lực là:
A. kilôgam
B. gam.
C. niutơn.
D. lực kế.
Câu 10. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Không thay đổi.
C. Chỉ có thể tăng.
B. Chỉ có thể giảm.
D. Có thể tăng dần cũng có thể giảm dần.
Câu 11. Để xách một vali nặng 15 kg, thì tay phải tác dụng vào quai vali một lực có cường độ ít nhất là bao nhiêu?
A. 1,5 N.
B. 15 N.
C. 150 N.
D. 75 N.
Câu 12. Một người gánh hai cái thùng, mỗi thùng chứa 20 lít nước. Khối lượng của đòn gánh và hai thùng rỗng là 1 kg. Lực mà vai người đó gánh có cường độ ít nhất là?
A. 40 N.
B. 41 N.
C. 210 N.
D. 410 N.
Câu 13. Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì?
A. trọng lực.
C. lực ma sát.
B. lực búng của tay.
D. quán tính .
Câu 14. Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG Năm học: 2010 – 2011
Môn: Vật Lý Lớp 8
Thời gian 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:…………………………………….
Lớp:…………………………………………..
Trường THCS: ………………………………
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 6 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu1. Hai vật A và B cùng chuyển động với vận tốc lần lượt là vA = 300m/s và
vB = 300cm/s thì:
A. Vật A có vận tốc nhanh hơn vật B.
C.Vật B chuyển động với vận tốc chậm.
B. Vận tốc vật A nhanh hơn vật B.
D. Vận tốc vật A lớn hơn vận tốc vật B.
Câu 2. Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái?
A. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái. C. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc.
B. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc. D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.
Câu 3. Người lái đò đang ngồi trên một chiếc thuyền thả trôi theo dòng sông thì:
A. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
B. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
C. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
D. Người lái đò chuyển động so với thuyền.
Câu 4: Tốc độ 72km/h bằng giá trị:
A. 72 m/s.
B. 20 m/s.
C. 72000 m/s.
D. 200 m/s.
Câu 5. Một xe đạp có vận tốc 0,3 km/phút vận tốc đó bằng:
A. 10m/s.
B. 18m/s.
C. 7m/s.
D. 5m/s.
Câu 6. Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?
A. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
B. Người công nhân đang đẩy xe goòng làm xe chuyển động.
C. Người học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không đẩy nổi.
D. Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo một vật lên cao.
Câu 7. Người ta muốn đưa vật lên độ cao h bằng một ròng rọc động, như vậy:
Â. công sẽ tốn ít hơn.
C. lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật.
B. phải kéo dây ngắn hơn đường đi của vật.
D. được lợi hai lần về lực.
Câu 8. Hai lực gọi là cân bằng khi:
A. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều.
B. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
D. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật.
Câu 9. Đơn vị lực là:
A. kilôgam
B. gam.
C. niutơn.
D. lực kế.
Câu 10. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Không thay đổi.
C. Chỉ có thể tăng.
B. Chỉ có thể giảm.
D. Có thể tăng dần cũng có thể giảm dần.
Câu 11. Để xách một vali nặng 15 kg, thì tay phải tác dụng vào quai vali một lực có cường độ ít nhất là bao nhiêu?
A. 1,5 N.
B. 15 N.
C. 150 N.
D. 75 N.
Câu 12. Một người gánh hai cái thùng, mỗi thùng chứa 20 lít nước. Khối lượng của đòn gánh và hai thùng rỗng là 1 kg. Lực mà vai người đó gánh có cường độ ít nhất là?
A. 40 N.
B. 41 N.
C. 210 N.
D. 410 N.
Câu 13. Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì?
A. trọng lực.
C. lực ma sát.
B. lực búng của tay.
D. quán tính .
Câu 14. Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thanh Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)