De sinh 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Ngọc |
Ngày 17/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: de sinh 9 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD- ĐT YÊN LẠC
TRƯỜNG THCS PHẠM CÔNG BÌNH
ĐỀ THI KHẢO SÁT HSG LẦN 2 THÁNG 12
NĂM HỌC: 2011- 2012
MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian : 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Ngày thi 30 tháng 12 năm 2011
Câu 1(1.5điểm):
Phép lai phân tích là gì? Nêu cách làm và cho ví dụ minh họa phép lai phân tích?
Câu 2(2.75điểm):
a. Giải thích cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ cơ thể? Nguyên nhân nào làm cho bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài không được duy trì ổn định?
b. Kiểu gen BbDd cho các loại giao tử nào? Nếu có sự rối loạn phân ly của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng trong lần giảm phân I thì kiểu gen trên có thể cho ra các loại giao tử nào?
Câu 3(1.25điểm):
Hãy phân biệt đột biến nhiễm sắc thể và đột biến gen? Tại sao đột biến gen thường có hại cho sinh vật?
Câu 4(3.0điểm):
sử cặp nhiễm sắc thể 21 ở người một cặp gen Bb. Gen B có chiều dài 0,, có số nuclêôtit loại T chiếm 30%. Gen b có khối lượng phân tử 9.105 đvC, có số lượng bốn loại nuclêôtit bằng nhau.( Biết khối lượng mỗi nuclêôtit bằng 300 đvC).
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit ở kỳ giữa và kỳ cuối của quá trình nguyên phân.
c. Nếu người đó có cặp thứ 21 chứa 3 nhiễm sắc thể, hãy tính số nuclêôtit từng loại?
Câu 5(1.5điểm):
Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của một loài đều nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế bào con tạo ra đều tham gia giảm phân sinh ra tổng số 640 giao tử đực và cái.
a. Xác định số tinh trùng và số trứng?
b. Tính số lượng tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng và số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực và cái nói trên ?
-------------------------- Hết ---------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GD- ĐT YÊN LẠC
TRƯỜNG THCS PHẠM CÔNG BÌNH
HDC ĐỀ THI KHẢO SÁT HSG LẦN 2 THÁNG 12
NĂM HỌC: 2011- 2012
MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian : 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Ngày thi 30 tháng 12 năm 2011
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1 (1.5đ)
+Khái niệm: Phép lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn tương ứng.
+ Cách làm: Cho cơ thể mang tính trội cần kiểm tra lai với cơ thể mang tính lặn.
Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội cần xác định có kiểu gen là đồng hợp trội.
Nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội cần xác định có kiểu gen là dị hợp.
+ Ví dụ: Nêu ví dụ và viết được sơ đồ lai minh họa đúng
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
Câu 2 (2.75đ)
a. Cơ chế duy trì ổn định bộ NST
* Đối với sinh vật sinh sản vô tính:
- Trong sinh sản vô tính thế hệ mới được tạo thành từ 1 hoặc 1 nhóm tế bào của cơ thể mẹ tách ra không qua thụ tinh.
- Nguyên phân đảm bảo cho hai tế bào con sinh ra có bộ NST giống hệt nhau và giống hệt bộ NST của tế nào bố mẹ (quá trình nguyên phân).
* Đối với sinh sản hữu tính:
- Cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể được đảm bảo nhờ kết hợp quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
- Trong sinh sản hữu tính mỗi cá thể được phát triển từ một hợp tử. Nhờ quá trình nguyên phân hợp tử phát triển thành cơ thể mà tất cả các tế bào sinh dưỡng trong cơ thể đều có bộ NST giống bộ NST của hợp tử ( 2n)
- Khi hình thành giao tử nhờ quá trình giảm phân các giao tử chứa bộ NST đơn bội (n) giảm đi một nửa so với bộ NST của tế bào sinh dưỡng
- Khi thụ tinh sự kết hợp hai bộ NST đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái trong hợp tử đã khôi phục bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài
* Nguyên nhân làm cho bộ NST của loài
TRƯỜNG THCS PHẠM CÔNG BÌNH
ĐỀ THI KHẢO SÁT HSG LẦN 2 THÁNG 12
NĂM HỌC: 2011- 2012
MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian : 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Ngày thi 30 tháng 12 năm 2011
Câu 1(1.5điểm):
Phép lai phân tích là gì? Nêu cách làm và cho ví dụ minh họa phép lai phân tích?
Câu 2(2.75điểm):
a. Giải thích cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ cơ thể? Nguyên nhân nào làm cho bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài không được duy trì ổn định?
b. Kiểu gen BbDd cho các loại giao tử nào? Nếu có sự rối loạn phân ly của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng trong lần giảm phân I thì kiểu gen trên có thể cho ra các loại giao tử nào?
Câu 3(1.25điểm):
Hãy phân biệt đột biến nhiễm sắc thể và đột biến gen? Tại sao đột biến gen thường có hại cho sinh vật?
Câu 4(3.0điểm):
sử cặp nhiễm sắc thể 21 ở người một cặp gen Bb. Gen B có chiều dài 0,, có số nuclêôtit loại T chiếm 30%. Gen b có khối lượng phân tử 9.105 đvC, có số lượng bốn loại nuclêôtit bằng nhau.( Biết khối lượng mỗi nuclêôtit bằng 300 đvC).
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit ở kỳ giữa và kỳ cuối của quá trình nguyên phân.
c. Nếu người đó có cặp thứ 21 chứa 3 nhiễm sắc thể, hãy tính số nuclêôtit từng loại?
Câu 5(1.5điểm):
Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của một loài đều nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế bào con tạo ra đều tham gia giảm phân sinh ra tổng số 640 giao tử đực và cái.
a. Xác định số tinh trùng và số trứng?
b. Tính số lượng tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng và số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực và cái nói trên ?
-------------------------- Hết ---------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GD- ĐT YÊN LẠC
TRƯỜNG THCS PHẠM CÔNG BÌNH
HDC ĐỀ THI KHẢO SÁT HSG LẦN 2 THÁNG 12
NĂM HỌC: 2011- 2012
MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian : 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Ngày thi 30 tháng 12 năm 2011
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1 (1.5đ)
+Khái niệm: Phép lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn tương ứng.
+ Cách làm: Cho cơ thể mang tính trội cần kiểm tra lai với cơ thể mang tính lặn.
Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội cần xác định có kiểu gen là đồng hợp trội.
Nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội cần xác định có kiểu gen là dị hợp.
+ Ví dụ: Nêu ví dụ và viết được sơ đồ lai minh họa đúng
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
Câu 2 (2.75đ)
a. Cơ chế duy trì ổn định bộ NST
* Đối với sinh vật sinh sản vô tính:
- Trong sinh sản vô tính thế hệ mới được tạo thành từ 1 hoặc 1 nhóm tế bào của cơ thể mẹ tách ra không qua thụ tinh.
- Nguyên phân đảm bảo cho hai tế bào con sinh ra có bộ NST giống hệt nhau và giống hệt bộ NST của tế nào bố mẹ (quá trình nguyên phân).
* Đối với sinh sản hữu tính:
- Cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể được đảm bảo nhờ kết hợp quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
- Trong sinh sản hữu tính mỗi cá thể được phát triển từ một hợp tử. Nhờ quá trình nguyên phân hợp tử phát triển thành cơ thể mà tất cả các tế bào sinh dưỡng trong cơ thể đều có bộ NST giống bộ NST của hợp tử ( 2n)
- Khi hình thành giao tử nhờ quá trình giảm phân các giao tử chứa bộ NST đơn bội (n) giảm đi một nửa so với bộ NST của tế bào sinh dưỡng
- Khi thụ tinh sự kết hợp hai bộ NST đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái trong hợp tử đã khôi phục bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài
* Nguyên nhân làm cho bộ NST của loài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Ngọc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)