De sinh 6

Chia sẻ bởi Thị Dung | Ngày 18/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: de sinh 6 thuộc Sinh học 6

Nội dung tài liệu:

Đề thi môn sinh 6 học kỳ 2 năm học 2010-2011
I. Ma trận
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao

1. Chương VII: Quả và hạt.
Bài 32 (01 tiết)
Nêu các đặc điểm hình thái của quả.




10% = 1 điểm
1 câu = 1 điểm.
100%.




2. Chương VIII: Các nhóm thực vật
Bài 42 & Bài 45
(2 tiết )
Nêu được công dụng của thực vật Hạt kín, nắm được nguồn gốc cây trồng
So sánh thực vật thuộc lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm.



40%= 4 điểm

1 câu = 2 điểm.
50%.
1 câu = 2 điểm.
50%.



3. Chương IX: Vai trò của thực vật
(Bài 47 – 49 5 tiết)

 Hiểu được sự đa dạng sinh học của thực vật.
Nêu được vai trò của thực vật.


30%= 3 điểm

1/3 câu = 1 điểm
25%
2/3 câu = 2 điểm.
75%


4. Chương X: Vi khuẩn, nấm, địa y
(Bài 50 -51 2 tiết)
 Nắm được cách dinh dưỡng của nấm và sự phân bố của vi khuẩn trong thiên nhiên




20%= 2 điểm
1 câu = 2 điểm.
100%.




Tổng số câu 5 câu
Tổng số điểm
100 % = 10 điểm
3 câu
5 điểm 50 %
1.25 câu
3 điểm 30%
0.75 câu
2 điểm 20%


II. Đề bài
Câu 1: Nêu đặc điểm của quả khô, quả thịt? (1 điểm).
Câu 2: Kể tên 3 cây trồng và cho biết công dụng của chúng? Cây trồng bắt nguồn từ đâu? (2 điểm)
Câu 3: Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm? (2 điểm)
Câu 4: Trình bày các hình thức dinh dưỡng của nấm? Vi khuẩn phân bố ở những môi trường nào? (2 điềm)
Câu 5: Nêu vai trò của thực vật đối với tự nhiên và đời sống con người.? Nguyên nhân giảm tính đa dạng của thực vật?

III. Đáp án:
Câu 1:
Quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng (0,5 đ).
Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả (0,5 đ).
Câu 2:
Cây Lúa: Công dụng lấy hạt, rơm, rạ (0.5 đ).
Cây Xoài: Công dụng lấy quả, gỗ (0.5 đ).
Cây Mía: Công dụng lấy đường, làm giấy (0.5 đ).
Tùy thuộc vào học sinh có thể chọn cây khác và công dụng của nó.
- Cây trồng bắt nguồn bắt nguồn từ các cây dại (0.5 đ)
Câu 3:
Cây một lá mầm
Cây hai lá mầm

Rể chùm.
Thường gân lá hình song song.
Phôi mang một lá mầm.
Thường ở dạng thân cỏ.
Rể cọc.
Thường gân lá hình mạng.
Phôi mang hai lá mầm.
Thường ở dạng thân gỗ.

(mỗi ý đúng của học sinh ghi 0,5 điểm).
Câu 4: - Nấm có các hình thức dinh dưỡng, Hoại sinh, kí sinh, cộng sinh ( 0.5 đ)
- Vi khuẩn phân bố trong các môi trường như: Trong đất, trong nước, trong không khí, trên cơ thể sinh vật (1.5 điểm)
Câu 5: mỗi ý 0,5 điểm.
Tạo không khí trong lành, giảm ô nhiễm môi trường.
Chống sụt lở, xói mòn đất, hạn chế được một số thiên tai.
Giúp hình thành mạch nước ngầm.
Điều hòa khí hậu, . . .
Nguyên nhân thai thác bừa bãi, sự tàn phá tràn lan để phục vụ đời sống (1đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thị Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)