Đề Sinh 141 (Đáp án)

Chia sẻ bởi Thư Viện | Ngày 10/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Đề Sinh 141 (Đáp án) thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:



ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
MÔN : SINH HỌC
Thời gian: 90 phút;
(đề thi gồm 6 trang, gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm)


Họ, tên thí sinh:………………………………………….
Số báo danh:…………………………………………….


Mã đề: 141


I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1. Ở người bộ NST 2n = 46. Trong trường hợp không xảy ra trao đổi chéo. Tỷ lệ con sinh ra từ một cặp bố mẹ bất kì có chứa 23 NST của bà nội là
A. 1/246. B. 246. C. 223. D. 1/223.
Câu 2. Câu khẳng định nào dưới đây đúng với các loài sinh sản hữu tính?
A. Loài nào có lượng ADN càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn.
B. Loài nào có số lượng nhiễm sắc thể đơn bội càng lớn thì thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
C. Loài nào có số lượng gen lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
D. Loài nào có kích thước nhiễm sắc thể càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
Câu 3. Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là
A. 56,25% mắt đỏ: 43,75% mắt trắng. B. 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng.
C. 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng. D. 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng.
Câu 4. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất ?
A. AaXBXB x AaXbY B. AaXBXb x AaXbY. C. D. AaBb x AaBb.
Câu 5. Năm tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa giảm phân I, người ta đếm được tổng số nhiễm sắc thể kép là
A. 40. B. 120. C. 80. D. 160.
Câu 6. Trong một số quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền dưới đây, xét một locut có hai alen (A và a), quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử là cao nhất?
A. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0, 0625. B. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,25.
C. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,64. D. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,09.
Câu 7. Điều nào dưới đây là không đúng với các các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn?
A. Đều diễn ra trong tế bào chất của tế bào.
B. Sau khi tổng hợp xong, axitamin ở vị trí đầu tiên bị cắt bỏ.
C. Axitamin metiônin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
D. Đều bắt đầu bằng axitamin metiônin.
Câu 8. So với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới ấm áp, động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới thường có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể
A. giảm, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của cơ thể.
B. tăng, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể.
C. tăng, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của cơ thể.
D. giảm, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể.
Câu 9. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân chuẩn phức tạp hơn nhiều so với sinh vật nhân sơ vì
A. ở hầu hết nhân chuẩn, tế bào có sự chuyên hóa về cấu tạo, phân hoá về chức năng.
B. tế bào nhân chuẩn có kích thước bé hơn tế bào nhân sơ.
C. môi trường sống của tế bào nhân chuẩn biến đổi nhiều hơn so với tế bào nhân sơ. 1/141

D. ở tế bào nhân chuẩn, mỗi gen phải đảm nhiệm nhiều công việc hơn.
Câu 10. Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thư Viện
Dung lượng: 34,25KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)