Đề Sinh 11 KT HK II số 15

Chia sẻ bởi Mai Đức Tâm | Ngày 26/04/2019 | 54

Chia sẻ tài liệu: Đề Sinh 11 KT HK II số 15 thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - Năm học 2010-2011
Môn: Sinh học 11– Ban Cơ Bản
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề )

Đề I:
Câu 1: (2 điểm) Thế nào là sinh sản hữu tính ở động vật? Nêu những ưu điểm và hạn chế của sinh sản hữu tính ở động vật.
Câu 2: (3 điểm) Vẽ sơ đồ các giai đoạn sinh sản của gà.
Câu 3: (2 điểm) Nêu vai trò của quả đối với sự phát triển của thực vật và con người.
Câu 4: (3 điểm) Nêu một thành tựu và quy trình tạo ra động vật bằng phương pháp nhân bản vô tính. Vì sao nhân bản vô tính là một hình thức sinh sản vô tính?
………………Hết……………….



ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - Năm học 2010-2011
Môn: Sinh học 11– Ban Cơ Bản
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề )

Đề II:
Câu 1: (2 điểm) Thế nào là sinh sản vô tính ở động vật? Nêu những ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính ở động vật.
Câu 2: (3 điểm) Nêu sự thụ phấn, thụ tinh ở cây ngô. Ý nghĩa của thụ tinh kép là gì?
Câu 3: (2 điểm) Nêu các hình thức thụ tinh ở động vật. Cho ví dụ minh họa. Hình thức thụ tinh nào tiến hóa hơn, vì sao?
Câu 4: (3 điểm) Hãy vẽ hình và mô tả quy trình ghép chồi. Ghép chồi thuộc hình thức sinh sản nào, vì sao?
………………Hết……………….


Đề I:
Câu
Đáp án
Điểm

1
- Sinh sản hữu tình là hình thức sinh sản có sự kết hợp giao tử đực và giao tử cái (có thụ tinh) tạo thành hợp tử phát triển thành cá thể mới.
- Ưu điểm và hạn chế trong sinh sản hữu tính:
+ Ưu điểm:
Tạo ra cá thể mới có những đặc điểm sai khác về mặt di truyền so với bố mẹ, thích nghi tốt với điều kiện môi trường thay đổi.
Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian tương đối ngắn.
+ Hạn chế:
Không có lợi trong trường hợp mật độ cá thể của quần thể thấp.

1 đ


0,5 đ



0,5 đ

2
- Các giai đoạn sinh sản hữu tính ở gà

Cơ quan sinh dục cái Cơ quan sinh dục đực

Tạo trứng và tinh trùng
Tế bào mầm (2n) Tế bào mầm (2n)
GP GP

3 thể định hướng (n) 1 trứng (n) 1 tinh trùng (n) 3 tinh trùng (n)


Tiêu biến

Thụ tinh


Hợp tử (2n)

NP

Phôi



Gà con





1 đ









1 đ







1 đ



3
Vai trò của quả:
Bảo vệ hạt chứa phôi, đảm bảo cho sự duy trì nòi giống.
Làm thực phẩm, dược liệu … cho con người.

1 đ
1 đ

4
Thành tựu của nhân bản vô tính: Tạo cừu Dolly (1996-2003)
tế bào trứng(n) của cừu mẹ 1 tế bào soma(2n) của cừu mẹ 2

bỏ nhân bỏ tế bào chất

lấy vỏ lấy nhân (2n)


kết hợp bằng xung điện
tế bào lưỡng bội(2n) phát triển thành phôi


cho phôi vào tử cung của cừu mẹ 3

cừu Dolly
Nhân bản vô tính là hình thức sinh sản vô tính vì tạo ra cá thể cừu mới không qua quá trình thụ tinh.
3 đ





















Đề II
Câu
Đáp án
Điểm

1
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giao tử đực và giao tử cái (không thụ tinh) để tạo ra cá thể mới. Các cá thể mới sinh ra giống nhau và giống mẹ.
Ưu điểm và hạn chế trong sinh sản vô tính:
+ Ưu điểm:
Tạo ra số lượng cá thể lớn trong thời gian ngắn.
Có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Tạo ra cá thể mới giống nhau và giống mẹ về mặt di truyền, thích nghi khi điều kiện môi trường ít biến đổi.
+ Hạn chế:
Kém thích nghi khi điều kiện môi trường thay đổi đột
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Đức Tâm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)