Đề Sinh 11 KT HK II số 14

Chia sẻ bởi Mai Đức Tâm | Ngày 26/04/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Đề Sinh 11 KT HK II số 14 thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

Đề Thi Học Kì I
Môn Sinh Học - Khối 11



Câu 1 : Hãy nhận xét về chiều hướng tiến hóa của hình thức cảm ứng của các động vật có tổ chức thần kinh khác nhau? ( 1 điểm )
Câu 2: Bơm Na – K có vai trò gì ? ( 1 điểm )
Câu 3: Trình bày quá trình truyền tin qua xináp? ( 1,25 điểm )
Câu 4: Hãy nêu sự khác nhau giữa sinh trưởng và phát triển? Tìm mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển trong chu trình sống của cây? ( 1.5 điểm )
Câu 5: Tại sao nuôi cá rô phi, người ta thường thu hoạch cá sau 1 năm nuôi khi cá đạt khối lượng 1,5 – 1,8 kg mà không nuôi kéo dài tới năm thứ 3, khi đó cá có thể đạt khối lượng tối đa là 2,5 kg? ( 1 điểm )
Câu 6: Hãy cho biết sự khác nhau giữa phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn? ( 1,5 điểm )
Câu 7: Sinh sản vô tính ở động vật có những ưu diểm và hạn chế gì? ( 1.5 điểm )
Câu 8: Thụ tinh kép là gì? Thụ tinh kép có ý nghĩa gì đối với thực vật? ( 1,25 điểm )ĐÁP ÁN SINH HỌC 11

Câu 1: Các động vật có tổ chức thần kinh càng cao tì hình thức cảm ứng càng nhanh, càng phong phú và càng chính xác, đồng thời năng lượng tiêu tốn càng ít.(1 điểm )
Câu 2: Bơm Na-K là các chất vận chuyển có trên màng tế bào, có vai trò:
Chuyển K+ từ phía ngoài màng tế bào trả vào phía trong làm cho nồng độ K+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài vì vậy duy trì được điện thế nghỉ.( 0.5đ)
Vận chuyển Na+ từ bên trong tế bào ra bên ngoài nhằm đảm bảo cho nồng độ Na+ ở bên ngoài tế bào cao hơn bên trong để cho quá trình hình thành điện thế hoạt động tiếp theo được diễn ra.( 0.5đ)
Câu 3: Quá trình truyền tin qua xináp hóa học gồm 3 bước:
Xung thần kinh đến làm Ca+ đi vào trong chùy xináp. ( 0.25đ)
Ca+ vào làm bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng chất trung gian hóa học vào khe xináp. ( 0.5đ)
Chất trung gian hóa học gắn vào tụ thể trên màng sau và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp. ( 0.5đ)
Câu 4: - Sự khác nhau giữa sinh trưởng và phát triển:
+ Sinh trưởng là quá trình tăng về số lượng, khối lượng và kích thước tế bào làm cây lớn lên. ( 0.5đ)
+ Phát triển là quá trình biến đổi về chất lượng các cấu trúc và chức năng sinh hóa của tế bào làm cho cây ra hoa, kết quả, tạo hạt. ( 0.5đ)
- Mối liên quan:
+ sinh trưởng làm cơ sở cho phát triển. (0.25đ)
+ phát triển thúc đẩy cho sự sinh trưởng. (0.25đ)
Câu 5: Cá được nuôi sau một năm là đạt kinh tế nhất vì ở giai đoạn đó cá sinh trưởng mạnh, nhanh hơn so với giai đoạn sau một năm ( vì lợi nhuận kinh kế được tính bằng tốc độ sinh trưởng trên đơn vị thời gian, đơn vị tiêu tốn thức ăn, công chăm sóc). (1đ)
Câu 6: - Phát triển qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo, sinh lí rất khác với con trưởng thành. Ấu trùng phải trải qua nhiều lần lột xác và qua giai đoạn trung gian(nhộng ở côn trùng) biến đổi thành con trưởng thành.
( 0.75đ)
- Phát triển qua biến thái không hoàn toàn: là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo, sinh lí gần giống với con trưởng thành. Ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác biến đổi thành con trưởng thành. ( 0.75đ)
Câu 7: * Ưu điểm của sinh sản vô tính ở động vật:
Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. (0.25đ)
Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh. (0.25đ)
Tạo số lượng con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn. (0.25đ)
Giữ vững được đặc tính di truyền quý hiếm của mẹ. (0.25đ)
* Hạn chế của sinh sản vô tính ở động vật:
- Tạo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Đức Tâm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)