De on tieng viet 4 hk2
Chia sẻ bởi Huỳnh Khánh Đoan |
Ngày 09/10/2018 |
75
Chia sẻ tài liệu: de on tieng viet 4 hk2 thuộc Khoa học 4
Nội dung tài liệu:
:…………………………….. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Họ và tên:…………………………... MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI : 4
Lớp:………
I/ Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Đọc thầm bài: “ Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất” ( Sách TV 4, tập II, trang 114). Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng:
Câu 1/ Hạm đội của Ma-gien-lăng giong buồm ra khơi vào thời gian nào?
a. Ngày 20/ 5 / 1919 b. Ngày 15 / 6/ 1519 c. Ngày 20/ 9/ 1519
Câu 2/ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
a. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
b. Đi xem phong cảnh thế giới.
c. Vượt Đại Tây Dương đến Nam Mĩ.
Câu 3/ Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là gì?
a. Đại Tây Dương b. Thái Bình Dương c. Ấn Độ Dương
Câu 4/ Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
a.Châu Âu - Đại Tây Dương - châu Mĩ - Thái Bình Dương - châu Á - Ấn Độ Dương - châu Âu.
b. Châu Âu - Đại Tây Dương - châu Mĩ – châu Âu.
c. Châu Âu - Đại Tây Dương – Thái Bình Dương - châu Á – châu Âu.
Câu 5/ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì?
a. Thiếu nước uống, thú dữ,đi mãi chẳng thấy bờ.
b. Thiếu thức ăn, nước uống, đi mãi chẳng thấy bờ.
c. Thiếu thức ăn, nước uống, đi mãi chẳng thấy bờ, giao tranh với dân đảo Ma-tan.
Câu 6/ Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì?
a. Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
b. Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Đại Tây Dương và nhiều vùng đất mới.
c. Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Ấn Độ Dương và nhiều vùng đất mới
Câu 7/ nối cột A với lời giải nghĩa ở cột B cho phù hợp.
A B
1. Du lịch
a. Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
2.Thám hiểm
b. Vui, tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.
3. Lạc quan
c. Ham thích cuộc sống.
4. Yêu đời
d. Đi chơi xa để nghỉ ngơi.
Câu 8/ Đặt một câu kể có trạng ngữ chỉ thời gian.
………………………………………………………………………..………………………………………………………………….
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm) Em hãy tả một một con vật mà em yêu thích.
II/ KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm)
1/ Chính tả: ( 5 điểm) Giáo viên cho học sinh nghe - viết bài: “ Con chuồn chuồn nước”
( Sách TV 4, tập II, trang 127), đoạn: “Từ đầu....phân vân”.
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm) Em hãy tả một một con vật mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT KHỐI 4
I/ ĐỌC THẦM: ( 5đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
Ý
c
a
b
a
c
a
Điểm
0,5
0,5
0,5
1
0,5
0,5
* Câu 7: Mỗi ý đúng được 0,25đ.
A B
1. Du lịch
a. Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
2.Thám hiểm
b. Vui, tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.
3. Lạc quan
c. Ham thích cuộc sống.
4. Yêu đời
d. Đi chơi xa để nghỉ ngơi.
* Câu 8: Nếu HS viết đúng câu kể có trạng ngữ chỉ thời gian được 1 điểm.
II/ KIỂM TRA VIẾT: (10 đ)
1/ Chính tả: ( 5đ)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu, hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ mỗi lỗi 0,5 điểm.
2/ Tập làm văn: ( 5đ)
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
Viết được bài văn tả con vật ( mèo, chó, gà, lợn…) có đủ 3 phần: mở bài, thân
Họ và tên:…………………………... MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI : 4
Lớp:………
I/ Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Đọc thầm bài: “ Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất” ( Sách TV 4, tập II, trang 114). Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng:
Câu 1/ Hạm đội của Ma-gien-lăng giong buồm ra khơi vào thời gian nào?
a. Ngày 20/ 5 / 1919 b. Ngày 15 / 6/ 1519 c. Ngày 20/ 9/ 1519
Câu 2/ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
a. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
b. Đi xem phong cảnh thế giới.
c. Vượt Đại Tây Dương đến Nam Mĩ.
Câu 3/ Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là gì?
a. Đại Tây Dương b. Thái Bình Dương c. Ấn Độ Dương
Câu 4/ Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
a.Châu Âu - Đại Tây Dương - châu Mĩ - Thái Bình Dương - châu Á - Ấn Độ Dương - châu Âu.
b. Châu Âu - Đại Tây Dương - châu Mĩ – châu Âu.
c. Châu Âu - Đại Tây Dương – Thái Bình Dương - châu Á – châu Âu.
Câu 5/ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì?
a. Thiếu nước uống, thú dữ,đi mãi chẳng thấy bờ.
b. Thiếu thức ăn, nước uống, đi mãi chẳng thấy bờ.
c. Thiếu thức ăn, nước uống, đi mãi chẳng thấy bờ, giao tranh với dân đảo Ma-tan.
Câu 6/ Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì?
a. Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
b. Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Đại Tây Dương và nhiều vùng đất mới.
c. Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Ấn Độ Dương và nhiều vùng đất mới
Câu 7/ nối cột A với lời giải nghĩa ở cột B cho phù hợp.
A B
1. Du lịch
a. Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
2.Thám hiểm
b. Vui, tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.
3. Lạc quan
c. Ham thích cuộc sống.
4. Yêu đời
d. Đi chơi xa để nghỉ ngơi.
Câu 8/ Đặt một câu kể có trạng ngữ chỉ thời gian.
………………………………………………………………………..………………………………………………………………….
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm) Em hãy tả một một con vật mà em yêu thích.
II/ KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm)
1/ Chính tả: ( 5 điểm) Giáo viên cho học sinh nghe - viết bài: “ Con chuồn chuồn nước”
( Sách TV 4, tập II, trang 127), đoạn: “Từ đầu....phân vân”.
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm) Em hãy tả một một con vật mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT KHỐI 4
I/ ĐỌC THẦM: ( 5đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
Ý
c
a
b
a
c
a
Điểm
0,5
0,5
0,5
1
0,5
0,5
* Câu 7: Mỗi ý đúng được 0,25đ.
A B
1. Du lịch
a. Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
2.Thám hiểm
b. Vui, tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.
3. Lạc quan
c. Ham thích cuộc sống.
4. Yêu đời
d. Đi chơi xa để nghỉ ngơi.
* Câu 8: Nếu HS viết đúng câu kể có trạng ngữ chỉ thời gian được 1 điểm.
II/ KIỂM TRA VIẾT: (10 đ)
1/ Chính tả: ( 5đ)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu, hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ mỗi lỗi 0,5 điểm.
2/ Tập làm văn: ( 5đ)
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
Viết được bài văn tả con vật ( mèo, chó, gà, lợn…) có đủ 3 phần: mở bài, thân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Khánh Đoan
Dung lượng: 53,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)