ĐỀ ÔN THPT LẦN 10

Chia sẻ bởi Vũ Thị Lê | Ngày 26/04/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ ÔN THPT LẦN 10 thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Câu 44: Trong kĩ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta có thể sử dụng hai loại thể truyền là
A. nhiễm sắc thể nhân tạo và plasmit. B. nhiễm sắc thể nhân tạo và virut.
C. plasmit và virut. D. plasmit và nấm men.
Câu 45: Đặc điểm nào không phải của mã di truyền?
A. Có tính phổ biến. B. Mang tính thoái hoá. C. Mang tính đặc hiệu. D. Đặc trưng cho loài

Câu 35: Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ?
A. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzim phân giải đường lactôzơ.
B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó.
C. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.

Câu 20: Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát (P) gồm 300 cá thể có kiểu gen AA và 200 cá thể có kiểu gen aa. Cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 là:
A. 85% Aa : 15% aa. B. 60% AA : 40% aa.
C. 25% AA : 50% Aa : 25% aa. D. 75% AA : 25% aa.
Câu 21: Sự di truyền tính trạng chỉ do gen trên NST Y quy định như thế nào?
A. Chỉ di truyền ở giới đực. B. Chỉ di truyền ở giới cái.
C. Chỉ di truyền ở giới đồng giao. D. Chỉ di truyền ở giới dị giao.
Câu 22: Ở động vật nào, con đực mang cặp NST giới tính XX, con cái mang NST giới tính XO?
A. Bướm tằm B. Ngựa vằn. C. Bọ nhậy. D. Châu chấu, bọ ngựa.

Câu 7: Khảo sát hệ nhóm máu A, B, O của một quần thể người tại một vùng có 14500 dân. Trong đó có 3480 người có nhóm máu A, 5075 người có nhóm máu B, 5800 người có nhóm máu AB, 145 người có nhóm máu O. Tần số tương đối của các alen IA, IB, IO trong quần thể là:
A. IA = 0,4; IB = 0,5; IO= 0,1. B. IA = 0,6; IB = 0,3; IO= 0,1.
C. IA = 0,3; IB = 0,6; IO= 0,1. D. IA = 0,5; IB = 0,4; IO= 0,1.
Câu 9. Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai  x , kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 35%. C. 30%. D. 20%.
Câu 10: Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 11: Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn, thu được đời con gồm
A. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình. B. 8 kiểu gen và 6 kiểu hình.
C. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. D. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Câu 12: Do đột biến lệch bội, ở người có dạng XXY. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên NST X. Một người phụ nữ bị mù màu, kết hôn với người chồng mắt bình thường. Họ sinh được một con trai XXY nhưng không bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng ? A. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do mẹ.
B. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do mẹ.
C.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Lê
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)