Đề ôn thi THPT QG 2017 có đáp án
Chia sẻ bởi Vũ Thị Trọng |
Ngày 26/04/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Đề ôn thi THPT QG 2017 có đáp án thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT ĐẶNG THAI MAI
(Đề thi gồm 05 trang)
ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017- SỐ4
Bài thi : Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1:Trong cấu trúc nhiễmsắcthể củasinhvậtnhânthực, đơnvịcấutrúcgồmmộtđoạnADNchứa146cặpnuclêôtitquấnquanh8phântử prôtêin histon đượcgọilà
A. sợicơbản. B. nuclêôxôm. C. crômatit. D. sợinhiễmsắc.
Câu 2: Dạng đột biến phát sinh trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội, làm cho tất cả NST không phân li sẽ tạo ra:
A. Thể dị đa bội. B. Thể nhiều nhiễm. C. Thể lệch bội. D. Thể tự tứ bội.
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.
(2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp.
(3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 3’UGA5’.
(4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 4: Trong một số điều kiện nhất định, trạng thái cân bằng di truyền của quầnthể giao phối là trạng thái mà trong đó
A. tần số các alen và tầnsố các kiểugen được duy trì ổn địnhqua các thếhệ.
B. tỉ lệ cá thể đực và cáiđược duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tần số các alen và tầnsố các kiểu gen biến đổi qua các thếhệ.
Câu 5: Phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi gen?
A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.D. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Câu 6: Phát biểunàosau đây là đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai biểu hiện ởđời F1,sau đó tăng dần qua các thếhệ.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1,sau đó giảmdần qua các thế hệ.
C. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen.
D. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dịhợptử về nhiềucặp gen khác nhau.
Câu 7: Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật này được gọi là
A. nhân bản vô tính. B. lai tế bào. C. cấy truyền phôi. D. kĩ thuật gen.
Câu 8: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng.
(4) Claiphentơ. (5) Dính ngón tay 2 và 3. (6) Máu khó đông.
(7) Tơcnơ. (8) Đao. (9) Mù màu.
Những thể đột biến lệch bội là
A. (1), (4), (8). B. (4), (7), (8). C. (2), (3), (9). D. (4), (5), (6).
Câu 9: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu có các phát biểu sau đây:
(1) Bệnh phêninkêto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen.
(2) Bệnh phêninkêto niệu do enzim không chuyển hóa được pheninalanin thành tirôzin.
(3) Người bệnh phải ăn kiêng hoàn toàn pheninalanin.
(4) Pheninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: Điều nào không liên quan tới cơ chế gây ung
(Đề thi gồm 05 trang)
ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017- SỐ4
Bài thi : Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1:Trong cấu trúc nhiễmsắcthể củasinhvậtnhânthực, đơnvịcấutrúcgồmmộtđoạnADNchứa146cặpnuclêôtitquấnquanh8phântử prôtêin histon đượcgọilà
A. sợicơbản. B. nuclêôxôm. C. crômatit. D. sợinhiễmsắc.
Câu 2: Dạng đột biến phát sinh trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội, làm cho tất cả NST không phân li sẽ tạo ra:
A. Thể dị đa bội. B. Thể nhiều nhiễm. C. Thể lệch bội. D. Thể tự tứ bội.
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.
(2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp.
(3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 3’UGA5’.
(4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 4: Trong một số điều kiện nhất định, trạng thái cân bằng di truyền của quầnthể giao phối là trạng thái mà trong đó
A. tần số các alen và tầnsố các kiểugen được duy trì ổn địnhqua các thếhệ.
B. tỉ lệ cá thể đực và cáiđược duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tần số các alen và tầnsố các kiểu gen biến đổi qua các thếhệ.
Câu 5: Phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi gen?
A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.D. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Câu 6: Phát biểunàosau đây là đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai biểu hiện ởđời F1,sau đó tăng dần qua các thếhệ.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1,sau đó giảmdần qua các thế hệ.
C. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen.
D. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dịhợptử về nhiềucặp gen khác nhau.
Câu 7: Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật này được gọi là
A. nhân bản vô tính. B. lai tế bào. C. cấy truyền phôi. D. kĩ thuật gen.
Câu 8: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng.
(4) Claiphentơ. (5) Dính ngón tay 2 và 3. (6) Máu khó đông.
(7) Tơcnơ. (8) Đao. (9) Mù màu.
Những thể đột biến lệch bội là
A. (1), (4), (8). B. (4), (7), (8). C. (2), (3), (9). D. (4), (5), (6).
Câu 9: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu có các phát biểu sau đây:
(1) Bệnh phêninkêto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen.
(2) Bệnh phêninkêto niệu do enzim không chuyển hóa được pheninalanin thành tirôzin.
(3) Người bệnh phải ăn kiêng hoàn toàn pheninalanin.
(4) Pheninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: Điều nào không liên quan tới cơ chế gây ung
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Trọng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)