ĐỀ ÔN THI LT&CÂU LỚP 5 - HKII
Chia sẻ bởi Trần Thị Nhật Phượng |
Ngày 10/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ ÔN THI LT&CÂU LỚP 5 - HKII thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU HỌC KÌ II
Câu 1 : Tìm và gạch dưới trong đoạn văn sau từ có tác dụng liên kết giữa các câu :
Dân tộc ta có lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
Cảnh hừng đông mặt biển nguy nga, rực rỡ. Phía hai bên, những đám mây trắng hồng hầu như dựng đứng, hơi ngả về phía trước. Tất cả đều mời mọc lên đường.
Nền trời rực hồng. Từng đàn chim én chao lượn, bay ra phía biển. Những con tàu sơn trắng đậu san sát, tung bay cờ đủ màu sắc của các nước. Trông chúng như những tòa lâu đài nổi, ẩn hiện giữa sương mù.
Câu 2 : Hãy thay thế những từ được lặp lại ở mỗi câu trong đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ.
Vua Hùng Vương thứ 18 có một người con gái rất đẹp tên là Mị Nương. Một hôm có hai người cùng đến hỏi Mị Nương (………………………………………….) làm vợ. Vua Hùng Vương (…………………………………………..) không biết gả Mị Nương (…………………………………………..) cho ai, bèn hẹn hôm sau hễ ai đem đủ lễ vật đến trước thì vua Mị Nương (……………………………………………..) cho.
Sáng hôm sau, Sơn Tinh đem đủ đồ lễ đến trước. Vua Hùng Vương (………………………………………………) y hẹn gả Mị Nương (……………………………………………..) cho.
Câu 3 : Hãy xếp các từ có tiếng “truyền” sau đây vào 3 nhóm (truyền đạt, truyền bá, truyền tụng, truyền hình, truyền kiếp, truyền thanh, truyền khẩu, truyền nhiễm, truyền cảm, truyền thuyết, truyền thống, truyền thụ)
+ Nhóm 1 : Truyền là trao lại cho người khác (thường là thế hệ sau)
+ Nhóm 2 : Truyền : lan rộng hoặc làm lan rộng cho nhiều người biết.
+ Nhóm 3 : Truyền : nhập hoặc đưa vào cơ thể người :
Câu 4 : Những từ nào dưới đây có thể kết hợp với từ “truyền thống”
Học tập, bảo vệ, giữ gìn, kế thừa, phát huy, lâu đời, tốt đẹp, rực rỡ, bền vững, sáng ngời, lịch sử, yêu nước, văn hóa, hiếu học, lao động, chống xâm lăng.
( Những từ kết hợp về phía trước :
( Những từ kết hợp về phía sau :
( Những từ kết hợp được về phía trước hoặc về phía sau :
Câu 5 : Em hãy điền vào chỗ trống sau các câu ca dao tục ngữ chỉ phẩm chất truyền thống của dân tộc ta :Yêu nước - Lao động cần cù - Đoàn kết - Nhân ái :
a) Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. ( )
b) Nhiễu điều phủ lấy giá gương
người trong một nước phải thương nhau cùng. ( )
c) Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. ( )
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. ( )
e) Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. ( )
g) Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. ( )
h) Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau . ( )
i) Con ơi con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành cho voi
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu tướng cưỡi voi đánh cồng. ( )
Câu 6 : Điền vào chỗ (…) dấu câu thích hợp cho đoạn văn sau : (dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu hai chấm)
ĐOẠN VĂN 1 :
Xuân Diệu mời Vũ Quần Phương và Bằng Việt đến ăn cơm(…) Ông tự tay nấu các món ăn (…)
Ngồi vào mâm (…) ông gắp vào bát hai người khách mỗi bát một cái tỏi gà béo ngậy (món ăn sang nhất trong mâm cơm) (…)
Vũ Quần Phương gắp trả lại (…)
- Anh ăn đi (…) Hai đứa chúng em ăn chung một cái tỏi gà cũng được (…)
Xuân Diệu cãi (…)
- Không (…) các câu cứ để mình chủ động (…) Trong bữa cơm này (…) mình là chủ (…) mà đã là chủ thì nhất định là khổ rồi (…)
ĐOẠN VĂN 2 :
Một nhà văn ngồi trong bàn tiệc, tỏ ra không thích bài hát đang phát trên loa (…) Ông nói (…)
- Trời ơi (…) thật là nhức đầu (…)
Chủ bữa tiệc thắc mắc (…)
- Đấy là ca khúc đang thịnh hành nhất(…) chẳng lẽ anh không thích (….)
Nhà văn hỏi lại (…)
- Chẳng lẽ các thứ thịnh hành đều tốt (…)
Câu 1 : Tìm và gạch dưới trong đoạn văn sau từ có tác dụng liên kết giữa các câu :
Dân tộc ta có lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
Cảnh hừng đông mặt biển nguy nga, rực rỡ. Phía hai bên, những đám mây trắng hồng hầu như dựng đứng, hơi ngả về phía trước. Tất cả đều mời mọc lên đường.
Nền trời rực hồng. Từng đàn chim én chao lượn, bay ra phía biển. Những con tàu sơn trắng đậu san sát, tung bay cờ đủ màu sắc của các nước. Trông chúng như những tòa lâu đài nổi, ẩn hiện giữa sương mù.
Câu 2 : Hãy thay thế những từ được lặp lại ở mỗi câu trong đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ.
Vua Hùng Vương thứ 18 có một người con gái rất đẹp tên là Mị Nương. Một hôm có hai người cùng đến hỏi Mị Nương (………………………………………….) làm vợ. Vua Hùng Vương (…………………………………………..) không biết gả Mị Nương (…………………………………………..) cho ai, bèn hẹn hôm sau hễ ai đem đủ lễ vật đến trước thì vua Mị Nương (……………………………………………..) cho.
Sáng hôm sau, Sơn Tinh đem đủ đồ lễ đến trước. Vua Hùng Vương (………………………………………………) y hẹn gả Mị Nương (……………………………………………..) cho.
Câu 3 : Hãy xếp các từ có tiếng “truyền” sau đây vào 3 nhóm (truyền đạt, truyền bá, truyền tụng, truyền hình, truyền kiếp, truyền thanh, truyền khẩu, truyền nhiễm, truyền cảm, truyền thuyết, truyền thống, truyền thụ)
+ Nhóm 1 : Truyền là trao lại cho người khác (thường là thế hệ sau)
+ Nhóm 2 : Truyền : lan rộng hoặc làm lan rộng cho nhiều người biết.
+ Nhóm 3 : Truyền : nhập hoặc đưa vào cơ thể người :
Câu 4 : Những từ nào dưới đây có thể kết hợp với từ “truyền thống”
Học tập, bảo vệ, giữ gìn, kế thừa, phát huy, lâu đời, tốt đẹp, rực rỡ, bền vững, sáng ngời, lịch sử, yêu nước, văn hóa, hiếu học, lao động, chống xâm lăng.
( Những từ kết hợp về phía trước :
( Những từ kết hợp về phía sau :
( Những từ kết hợp được về phía trước hoặc về phía sau :
Câu 5 : Em hãy điền vào chỗ trống sau các câu ca dao tục ngữ chỉ phẩm chất truyền thống của dân tộc ta :Yêu nước - Lao động cần cù - Đoàn kết - Nhân ái :
a) Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. ( )
b) Nhiễu điều phủ lấy giá gương
người trong một nước phải thương nhau cùng. ( )
c) Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. ( )
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. ( )
e) Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. ( )
g) Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. ( )
h) Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau . ( )
i) Con ơi con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành cho voi
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu tướng cưỡi voi đánh cồng. ( )
Câu 6 : Điền vào chỗ (…) dấu câu thích hợp cho đoạn văn sau : (dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu hai chấm)
ĐOẠN VĂN 1 :
Xuân Diệu mời Vũ Quần Phương và Bằng Việt đến ăn cơm(…) Ông tự tay nấu các món ăn (…)
Ngồi vào mâm (…) ông gắp vào bát hai người khách mỗi bát một cái tỏi gà béo ngậy (món ăn sang nhất trong mâm cơm) (…)
Vũ Quần Phương gắp trả lại (…)
- Anh ăn đi (…) Hai đứa chúng em ăn chung một cái tỏi gà cũng được (…)
Xuân Diệu cãi (…)
- Không (…) các câu cứ để mình chủ động (…) Trong bữa cơm này (…) mình là chủ (…) mà đã là chủ thì nhất định là khổ rồi (…)
ĐOẠN VĂN 2 :
Một nhà văn ngồi trong bàn tiệc, tỏ ra không thích bài hát đang phát trên loa (…) Ông nói (…)
- Trời ơi (…) thật là nhức đầu (…)
Chủ bữa tiệc thắc mắc (…)
- Đấy là ca khúc đang thịnh hành nhất(…) chẳng lẽ anh không thích (….)
Nhà văn hỏi lại (…)
- Chẳng lẽ các thứ thịnh hành đều tốt (…)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Nhật Phượng
Dung lượng: 40,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)