Đề ôn tập kiểm tra 1 tiết học kì I
Chia sẻ bởi Ma Thị Hồng Hạnh |
Ngày 19/03/2024 |
16
Chia sẻ tài liệu: Đề ôn tập kiểm tra 1 tiết học kì I thuộc Lịch sử 10
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 10 (HỌC KÌ I)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Nhằm kiểm tra những kiến thức học sinh đã học trong chương I đến IV
- Kiểm tra đánh giá quá trình học tập của học sinh so với mục tiêu của chương trình đề ra.
- Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá, điều chỉnh quá trình giảng dạy của giáo viên
1. Về kiến thức: học sinh nắm được:
- Sự xuất hiện của loài người và đời sống bầy người nguyên thủy
- Kinh tế, văn hóa, xã hội ở các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
- Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Trung Quốc, văn hóa Trung Quốc thời phong kiến
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết bài kiểm tra, kĩ năng trình bày, kĩ năng phân tích.
3. Định hướng phát triển năng lực
- Hình thành và phát triển cho HS năng lực tự học, năng lực thực hành, năng lực phân tích, tổng hợp, nhận xét về các sự kiện lịch sử.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Tên chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
1. Xã hội nguyên thủy
Nguyên nhân và biểu hiện tan rã của xã hội nguyên thủy
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:
Số điểm:
Số câu:1
Số điểm: 2 điểm
Số câu:
Số điểm:
Số câu
2 điểm=20%
2. Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
Trình bày được những nét về xã hội, văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
So sánh được sự khác biệt về xã hội, văn hóa thời cổ đại giữa phương Đông và phương Tây
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 1/2
Số điểm:2,5 điểm
Số câu:
Số điểm:
Số câu:1/2
Số điểm: 2,5 điểm
Số câu
5 điểm=50%
3. Trung Quốc thời phong kiến
Trình bày được những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 3 điểm
Số câu
Số điểm
Số câu:
Số điểm:
Số câu
3 điểm=30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1/2 + 1
Số điểm: 5,5
55%
Số câu: 1
Số điểm: 2
20%
Số câu: 1/2
Số điểm: 2,5
25%
Số câu: 3
Số điểm: 10
100%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 10 (HỌC KÌ I)
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 (2 điểm): Em hãy giải thích nguyên nhân tan rã và trình bày những biểu hiện tan rã của xã hội nguyên thủy.
Câu 2 (5 điểm): So sánh sự khác nhau về xã hội, văn hóa giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây?
Câu 3 (3 điểm): Trình bày những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM.
1. Hướng dẫn chung
- Học sinh trả lời theo cách riêng (về bố cục và câu chữ) nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm
- Học sinh vận dụng được kiến thức cơ bản từ những tài liệu ngoài SGK thì được khuyến khích cho thêm điểm, nhưng không được vượt quá điểm của từng câu và của toàn bài.
- Sau khi cộng điểm toàn bài để điểm lẻ đến 0,5 điểm.
2. Hướng dẫn chấm chi tiết
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2 điểm)
* Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy: bước vào thời đại kim khí, của cải dư thừa thường xuyên, những người có chức quyền đã chiếm làm của riêng dẫn đến xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp
* Biểu hiện:
- Xuất hiện gia đình phụ hệ
- Xuất hiện kẻ giầu người ngèo
1,0
0,5
0,5
Câu 2
(5 điểm)
So sánh
* Xã hội:
- Xã hội cổ đại phương
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Nhằm kiểm tra những kiến thức học sinh đã học trong chương I đến IV
- Kiểm tra đánh giá quá trình học tập của học sinh so với mục tiêu của chương trình đề ra.
- Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá, điều chỉnh quá trình giảng dạy của giáo viên
1. Về kiến thức: học sinh nắm được:
- Sự xuất hiện của loài người và đời sống bầy người nguyên thủy
- Kinh tế, văn hóa, xã hội ở các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
- Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Trung Quốc, văn hóa Trung Quốc thời phong kiến
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết bài kiểm tra, kĩ năng trình bày, kĩ năng phân tích.
3. Định hướng phát triển năng lực
- Hình thành và phát triển cho HS năng lực tự học, năng lực thực hành, năng lực phân tích, tổng hợp, nhận xét về các sự kiện lịch sử.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Tên chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
1. Xã hội nguyên thủy
Nguyên nhân và biểu hiện tan rã của xã hội nguyên thủy
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:
Số điểm:
Số câu:1
Số điểm: 2 điểm
Số câu:
Số điểm:
Số câu
2 điểm=20%
2. Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
Trình bày được những nét về xã hội, văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
So sánh được sự khác biệt về xã hội, văn hóa thời cổ đại giữa phương Đông và phương Tây
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 1/2
Số điểm:2,5 điểm
Số câu:
Số điểm:
Số câu:1/2
Số điểm: 2,5 điểm
Số câu
5 điểm=50%
3. Trung Quốc thời phong kiến
Trình bày được những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 3 điểm
Số câu
Số điểm
Số câu:
Số điểm:
Số câu
3 điểm=30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1/2 + 1
Số điểm: 5,5
55%
Số câu: 1
Số điểm: 2
20%
Số câu: 1/2
Số điểm: 2,5
25%
Số câu: 3
Số điểm: 10
100%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 10 (HỌC KÌ I)
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 (2 điểm): Em hãy giải thích nguyên nhân tan rã và trình bày những biểu hiện tan rã của xã hội nguyên thủy.
Câu 2 (5 điểm): So sánh sự khác nhau về xã hội, văn hóa giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây?
Câu 3 (3 điểm): Trình bày những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM.
1. Hướng dẫn chung
- Học sinh trả lời theo cách riêng (về bố cục và câu chữ) nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm
- Học sinh vận dụng được kiến thức cơ bản từ những tài liệu ngoài SGK thì được khuyến khích cho thêm điểm, nhưng không được vượt quá điểm của từng câu và của toàn bài.
- Sau khi cộng điểm toàn bài để điểm lẻ đến 0,5 điểm.
2. Hướng dẫn chấm chi tiết
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2 điểm)
* Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy: bước vào thời đại kim khí, của cải dư thừa thường xuyên, những người có chức quyền đã chiếm làm của riêng dẫn đến xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp
* Biểu hiện:
- Xuất hiện gia đình phụ hệ
- Xuất hiện kẻ giầu người ngèo
1,0
0,5
0,5
Câu 2
(5 điểm)
So sánh
* Xã hội:
- Xã hội cổ đại phương
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ma Thị Hồng Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)