đê ôn tập Khối 1
Chia sẻ bởi Trịnh Thị Minh Huệ |
Ngày 08/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: đê ôn tập Khối 1 thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra định kỳ học kỳ II
Môn tiếng việt lớp 1 năm học: 2010-2011
I. Kiểm tra đọc ( 10 điểm )
1. Đọc đúng đoạn văn sau:
Ve và kiến
Ve và kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, kiến để dành phòng khi mùa đông.Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, ve đói đành tìm kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp:
Tôi ca hát.
Kiến bảo:
- Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động
2. Em hãy tìm trong bài và đọc lên những chữ có dấu ngã.
3.Tính nết của ve như thế nào? ( Chọn chữ cái trước ý trả lời đúng)
a. Chăm chỉ b. Lười biếng c. Biết lo xa
4. Câu chuyện khuyên em điều gì? ( Chọn chữ cái trước ý trả lời đúng)
a. Biết vui chơi nhưng phải chăm lao động
b. Cần phải vui chơi ca hát .
c. Không cần chăm chỉ lao động.
II. Kiểm tra viết ( 10 điểm )
1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau:
Sông Hương
Sông Hương là một bức tranh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh đó là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau.
2. Điền vào chữ in nghiêng: dấu hỏi hay dấu ngã?
ve tranh
ve đẹp
ngo lời
ngo vắng
Điền vào chỗ trống: x hay s ?
Nhà….ạch thì mát, bát …..ạch ngon cơm.
Trăm hoa khoe…ắc, trăm nhà khoe tài.
Hướng dẫn đánh giá cho điểm
Kiểm tra đọc: 10 điểm
a. - Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/ phút (6 điểm)
- Đọc sai hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây/ từ ngữ ): trừ 0,5 điểm.
b. Trả lời đúng câu hỏi về âm – vần dễ nhầm lẫn ( 1 điểm ).
( Những chữ có dấu ngã trong bài là: mỗi người, cũng cần.)
c. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (3 điểm)
Câu 3: b ( 1,5 điểm )
Câu 4: a ( 1,5 điểm )
2. Kiểm tra viết (10 điểm)
a. – Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (6 điểm)
- Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ trừ 0,5 điểm.
b. Viết sạch đẹp đều nét: (2 điểm).
- Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ trừ 0,2 điểm.
c. Làm đúng bài tập chính tả âm – vần (2 điểm) - đúng mỗi bài được 1 điểm.
Bài tập làm đúng là:
- Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau: vẽ tranh, vẻ đẹp, ngỏ lời, ngõ vắng.(đúng mỗi chữ được 0,25 điểm).
- Những chỗ trống được điền đúng như sau:
Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
Môn tiếng việt lớp 1 năm học: 2010-2011
I. Kiểm tra đọc ( 10 điểm )
1. Đọc đúng đoạn văn sau:
Ve và kiến
Ve và kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, kiến để dành phòng khi mùa đông.Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, ve đói đành tìm kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp:
Tôi ca hát.
Kiến bảo:
- Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động
2. Em hãy tìm trong bài và đọc lên những chữ có dấu ngã.
3.Tính nết của ve như thế nào? ( Chọn chữ cái trước ý trả lời đúng)
a. Chăm chỉ b. Lười biếng c. Biết lo xa
4. Câu chuyện khuyên em điều gì? ( Chọn chữ cái trước ý trả lời đúng)
a. Biết vui chơi nhưng phải chăm lao động
b. Cần phải vui chơi ca hát .
c. Không cần chăm chỉ lao động.
II. Kiểm tra viết ( 10 điểm )
1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau:
Sông Hương
Sông Hương là một bức tranh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh đó là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau.
2. Điền vào chữ in nghiêng: dấu hỏi hay dấu ngã?
ve tranh
ve đẹp
ngo lời
ngo vắng
Điền vào chỗ trống: x hay s ?
Nhà….ạch thì mát, bát …..ạch ngon cơm.
Trăm hoa khoe…ắc, trăm nhà khoe tài.
Hướng dẫn đánh giá cho điểm
Kiểm tra đọc: 10 điểm
a. - Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/ phút (6 điểm)
- Đọc sai hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây/ từ ngữ ): trừ 0,5 điểm.
b. Trả lời đúng câu hỏi về âm – vần dễ nhầm lẫn ( 1 điểm ).
( Những chữ có dấu ngã trong bài là: mỗi người, cũng cần.)
c. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (3 điểm)
Câu 3: b ( 1,5 điểm )
Câu 4: a ( 1,5 điểm )
2. Kiểm tra viết (10 điểm)
a. – Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (6 điểm)
- Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ trừ 0,5 điểm.
b. Viết sạch đẹp đều nét: (2 điểm).
- Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ trừ 0,2 điểm.
c. Làm đúng bài tập chính tả âm – vần (2 điểm) - đúng mỗi bài được 1 điểm.
Bài tập làm đúng là:
- Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau: vẽ tranh, vẻ đẹp, ngỏ lời, ngõ vắng.(đúng mỗi chữ được 0,25 điểm).
- Những chỗ trống được điền đúng như sau:
Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thị Minh Huệ
Dung lượng: 416,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)