Đề ôn tập HKII - Khoa học 5
Chia sẻ bởi Nguyễn Thơ Văn |
Ngày 10/10/2018 |
76
Chia sẻ tài liệu: Đề ôn tập HKII - Khoa học 5 thuộc Cùng học Tin học 5
Nội dung tài liệu:
BỘ ĐỀ ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn: Khoa học
Lớp: Năm
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
------------------
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM :
Câu 1: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì?
Đầu nhụy, vòi nhụy.
Bao phấn, chỉ nhị.
Hoa
Bầu nhụy, noãn.
Câu 2: Cơ quan sinh dục đực của thực vật có hoa gọi là gì?
Nhị.
Nhụy.
Noãn.
Vòi nhụy
Câu 3: Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì?
Sự thụ phấn.
Phôi.
Sự thụ tinh
Hợp tử
Câu 4: Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì?
Sự thụ tinh.
Sự thụ phấn.
Phôi.
Hạt.
Câu 5: Hợp tử phát triển thành gì?
Hạt.
Quả.
Hoa.
Phôi.
Câu 6: Noãn phát triển thành gì?
Hạt chứa phôi.
Hoa chứa hạt.
Quả chứa hạt.
Hoa chứa phôi
Câu 7: Bầu nhụy phát triển thành gì?
Quả chứa phôi.
Quả chứa hạt.
Hoa chứa phôi.
Hạt chứa phôi.
Câu 8: Hoa thụ phấn nhờ côn trùng là:
Dông riềng, cỏ, mậm, lúa.
Chanh, cam, bầu, bí, mướp.
Cỏ, lúa, ngô, cam, mướp.
Câu 9: Hoa thụ phấn nhờ gió.
Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có.
Thường có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có.
Thường có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa hương thơm mật ngọt hấp dẫn côn trùng.
Câu 10: Hạt gồm:
Vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ.
Vỏ và phôi.
Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
Câu 11: Điều kiện để hạt nảy mầm?
Đất sốp, nhiệt độ nóng ẩm
Ẩm, nhiệt độ thích hợp.
Cả hai câu trên đeu sai.
Câu 12: Chồi mọc ra từ vị trí nào trên thân cây?
Từ nách lá.
Những chổ lõm vào trên củ.
Trên phía đầu của củ.
Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 13: Những loài cây có thể mọc lên từ thân, từ rễ hoặc từ lá?
Đu đủ, me, mía, ổi, đậu, dưa.
Xoài, gừng, tre, cây sống đời, mía.
Mía, xoài, đu đủ, bầu, bí
Tất cả các trên đều sai.
Câu 14: Cơ quan sinh dục cái tạo ra :
Tinh trùng.
Hợp tự.
Trứng
Phôi.
Câu 15: Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử được gọi là?
Sự sinh sản.
Sự thụ phấn.
Sự thụ tinh.
Cả ba ý trên đều sai.
Câu 16: Giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
Sâu ăn lá rau để lớn, sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau.
Trứng nở thành sâu, sâu ăn nhiều lá rau để lớn.
Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải, làm rau cải thiệt hại nhiều nhất.
Câu 17: Ếch cái đẻ trứng xuống nước tạo thành?
Nòng nọc
Ếch con.
Những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước.
Câu 18: Trứng gà ấp khoảng bao nhiêu ngày thì nở
10 ngày.
15 ngày.
21 ngày.
30 ngày.
Câu 19: Tại sao hươu con mới đẻ khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ dạy con tập chạy?
Chạy là cách tốt nhất của loài hươu để trốn kẻ thù, không để kẻ thù đuổi bắt và ăn thịt.
Tập chạy để đi săn mồi.
Cả hai ý trên đều đúng.
Tất cả đều sai.
Câu 20: Tất cả các côn trùng đều đẻ:
Trứng.
Có loài đẻ trứng có loàii đẻ con.
Con.
Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 21 : Sự chuyển thể nào xảy ra trong quá trình cất nước.
Nóng chảy và đông đặc.
Nóng chảy và bay hơi.
Bay hơi và ngưng tụ.
Đông đặc và ngưng tụ.
Câu 22 : Các chất như thủy tinh, kim loại sẽ chuyển từ thể rắn sang thể lỏng ở nhiệt độ nào ?
Bình thường
Cao
Thấp
Tất cả đều đúng
Câu 23 : Sự biến đổi hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây ?
Hòa tan đường vào nước.
Thả vôi sống vào nước.
Dây cao su bị kéo dãn ra.
Cốc thủy tinh bị rơi vỡ.
Câu 24 : Dưới đây là một số
Môn: Khoa học
Lớp: Năm
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ B
------------------
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM :
Câu 1: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì?
Đầu nhụy, vòi nhụy.
Bao phấn, chỉ nhị.
Hoa
Bầu nhụy, noãn.
Câu 2: Cơ quan sinh dục đực của thực vật có hoa gọi là gì?
Nhị.
Nhụy.
Noãn.
Vòi nhụy
Câu 3: Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì?
Sự thụ phấn.
Phôi.
Sự thụ tinh
Hợp tử
Câu 4: Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì?
Sự thụ tinh.
Sự thụ phấn.
Phôi.
Hạt.
Câu 5: Hợp tử phát triển thành gì?
Hạt.
Quả.
Hoa.
Phôi.
Câu 6: Noãn phát triển thành gì?
Hạt chứa phôi.
Hoa chứa hạt.
Quả chứa hạt.
Hoa chứa phôi
Câu 7: Bầu nhụy phát triển thành gì?
Quả chứa phôi.
Quả chứa hạt.
Hoa chứa phôi.
Hạt chứa phôi.
Câu 8: Hoa thụ phấn nhờ côn trùng là:
Dông riềng, cỏ, mậm, lúa.
Chanh, cam, bầu, bí, mướp.
Cỏ, lúa, ngô, cam, mướp.
Câu 9: Hoa thụ phấn nhờ gió.
Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có.
Thường có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có.
Thường có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa hương thơm mật ngọt hấp dẫn côn trùng.
Câu 10: Hạt gồm:
Vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ.
Vỏ và phôi.
Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
Câu 11: Điều kiện để hạt nảy mầm?
Đất sốp, nhiệt độ nóng ẩm
Ẩm, nhiệt độ thích hợp.
Cả hai câu trên đeu sai.
Câu 12: Chồi mọc ra từ vị trí nào trên thân cây?
Từ nách lá.
Những chổ lõm vào trên củ.
Trên phía đầu của củ.
Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 13: Những loài cây có thể mọc lên từ thân, từ rễ hoặc từ lá?
Đu đủ, me, mía, ổi, đậu, dưa.
Xoài, gừng, tre, cây sống đời, mía.
Mía, xoài, đu đủ, bầu, bí
Tất cả các trên đều sai.
Câu 14: Cơ quan sinh dục cái tạo ra :
Tinh trùng.
Hợp tự.
Trứng
Phôi.
Câu 15: Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử được gọi là?
Sự sinh sản.
Sự thụ phấn.
Sự thụ tinh.
Cả ba ý trên đều sai.
Câu 16: Giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
Sâu ăn lá rau để lớn, sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau.
Trứng nở thành sâu, sâu ăn nhiều lá rau để lớn.
Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải, làm rau cải thiệt hại nhiều nhất.
Câu 17: Ếch cái đẻ trứng xuống nước tạo thành?
Nòng nọc
Ếch con.
Những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước.
Câu 18: Trứng gà ấp khoảng bao nhiêu ngày thì nở
10 ngày.
15 ngày.
21 ngày.
30 ngày.
Câu 19: Tại sao hươu con mới đẻ khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ dạy con tập chạy?
Chạy là cách tốt nhất của loài hươu để trốn kẻ thù, không để kẻ thù đuổi bắt và ăn thịt.
Tập chạy để đi săn mồi.
Cả hai ý trên đều đúng.
Tất cả đều sai.
Câu 20: Tất cả các côn trùng đều đẻ:
Trứng.
Có loài đẻ trứng có loàii đẻ con.
Con.
Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 21 : Sự chuyển thể nào xảy ra trong quá trình cất nước.
Nóng chảy và đông đặc.
Nóng chảy và bay hơi.
Bay hơi và ngưng tụ.
Đông đặc và ngưng tụ.
Câu 22 : Các chất như thủy tinh, kim loại sẽ chuyển từ thể rắn sang thể lỏng ở nhiệt độ nào ?
Bình thường
Cao
Thấp
Tất cả đều đúng
Câu 23 : Sự biến đổi hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây ?
Hòa tan đường vào nước.
Thả vôi sống vào nước.
Dây cao su bị kéo dãn ra.
Cốc thủy tinh bị rơi vỡ.
Câu 24 : Dưới đây là một số
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thơ Văn
Dung lượng: 123,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)