Đề ôn tập
Chia sẻ bởi Nguyễn Tuấn Anh |
Ngày 10/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề ôn tập thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
*Bài 1: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ chấm:
(quốc dân, quốc hiệu, quốc âm, quốc lộ, quốc sách)
a) .............số 1 chạy từ Bắc vào Nam.
b) Hỡi ..............đồng bào.
c) Tiết kiệm phải là một ..............
d) Thơ ...............của Nguyễn Trãi.
e) ..............nước ta thời Đinh là Đại Cồ Việt.
*Bài 2: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không đồng nghĩa với các từ còn lại trong nhóm:
a) tổ quốc, tổ tiên, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, non nước, nước non.
b) quê hương, quê quán,quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ xở, nơi chôn rau cắt rốn.
*Bài 3: Điền từ vào chỗ chám cho phù hợp:
Từ láy
Từ ghép
Chỉ màu trắng ......................................................
Chỉ màu trắng ................................................
Chỉ màu xanh ......................................................
Chỉ màu xanh ................................................
*Bài 4: Chọn và điền các từ: tróc, săn lùng, sục,tìm, khám phá vào chỗ chấm thích hợp trong đoạn trích sau:
Sau khi ...........khắp gian ngoài và buồng trong không thấy một ai, họ xuống bếp chọc tay thước vào cót gio và bồ trấu. Rồi họ .............. ra mé sau nhà. Cũng vô hiệu. Nhưng bỗng có tiếng trẻ con khóc thét lên thì hai anh tuần mới ............... ra chỗ người chốn.
Cuộc ................ dù diết đến đâu cũng không sao ............... đủ một trăm người đi xem bóng đá.
(Nguyễn Công Hoan)
*Bài 1:Tìm từ đồng nghĩa trong các câu thơ sau:
a) Ôi Tổ Quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi!
(Tố Hữu)
b) Đây suối Lê Nin, kia núi Mác
Hai tay xây dựng một sơn hà.
c) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió
Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông
(Hồ Chí Minh)
*Bài 2: Hãy xếp các từ dưới đây thành từng nhóm đồng nghĩa:
Chết, hi sinh, tàu hoả, xe hoả, máy bay, ăn, xơi, nhỏ, bé, rộng, rộng rãi, bao la, toi mạng, qui tiên, xe lửa, phi cơ, tàu bay, ngốn đớp, loắt choắt, bé bỏng, bát ngát, mênh mông.
*Bài 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau điền vào chỗ trống:
( bé bỏng, nhỏ con, bé con, nhỏ nhắn)
a)Còn.................gì nữa mà nũng nịu. b)................lại đây chú bảo.
c)Thân hình................. d) Ngời ..................nhưng rất khoẻ.
*Bài 4: Đặt câu để làm rõ nghĩa các từ sau: mát, lạnh, rét
Bài 17:Gạch bỏ những từ lạc trong những dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại:
a)công nhân, nông dân, doanh nhân, quân nhân, trí thức, học sinh, sáng tác, nhà khoa học.
b)năng động, cần cù, sáng tạo, buôn bán, tiết kiệm, dám nghĩ dám làm, yêu lao động, tôn trọng thành quả lao động.
c)khai thác, sản xuất, xây dựng, thiết kế, giảng dạy, chăm chỉ, học tập, nghiên cứu.
Bài 18:gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn thơ sau và nêu rõ tác
(quốc dân, quốc hiệu, quốc âm, quốc lộ, quốc sách)
a) .............số 1 chạy từ Bắc vào Nam.
b) Hỡi ..............đồng bào.
c) Tiết kiệm phải là một ..............
d) Thơ ...............của Nguyễn Trãi.
e) ..............nước ta thời Đinh là Đại Cồ Việt.
*Bài 2: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không đồng nghĩa với các từ còn lại trong nhóm:
a) tổ quốc, tổ tiên, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, non nước, nước non.
b) quê hương, quê quán,quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ xở, nơi chôn rau cắt rốn.
*Bài 3: Điền từ vào chỗ chám cho phù hợp:
Từ láy
Từ ghép
Chỉ màu trắng ......................................................
Chỉ màu trắng ................................................
Chỉ màu xanh ......................................................
Chỉ màu xanh ................................................
*Bài 4: Chọn và điền các từ: tróc, săn lùng, sục,tìm, khám phá vào chỗ chấm thích hợp trong đoạn trích sau:
Sau khi ...........khắp gian ngoài và buồng trong không thấy một ai, họ xuống bếp chọc tay thước vào cót gio và bồ trấu. Rồi họ .............. ra mé sau nhà. Cũng vô hiệu. Nhưng bỗng có tiếng trẻ con khóc thét lên thì hai anh tuần mới ............... ra chỗ người chốn.
Cuộc ................ dù diết đến đâu cũng không sao ............... đủ một trăm người đi xem bóng đá.
(Nguyễn Công Hoan)
*Bài 1:Tìm từ đồng nghĩa trong các câu thơ sau:
a) Ôi Tổ Quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi!
(Tố Hữu)
b) Đây suối Lê Nin, kia núi Mác
Hai tay xây dựng một sơn hà.
c) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió
Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông
(Hồ Chí Minh)
*Bài 2: Hãy xếp các từ dưới đây thành từng nhóm đồng nghĩa:
Chết, hi sinh, tàu hoả, xe hoả, máy bay, ăn, xơi, nhỏ, bé, rộng, rộng rãi, bao la, toi mạng, qui tiên, xe lửa, phi cơ, tàu bay, ngốn đớp, loắt choắt, bé bỏng, bát ngát, mênh mông.
*Bài 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau điền vào chỗ trống:
( bé bỏng, nhỏ con, bé con, nhỏ nhắn)
a)Còn.................gì nữa mà nũng nịu. b)................lại đây chú bảo.
c)Thân hình................. d) Ngời ..................nhưng rất khoẻ.
*Bài 4: Đặt câu để làm rõ nghĩa các từ sau: mát, lạnh, rét
Bài 17:Gạch bỏ những từ lạc trong những dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại:
a)công nhân, nông dân, doanh nhân, quân nhân, trí thức, học sinh, sáng tác, nhà khoa học.
b)năng động, cần cù, sáng tạo, buôn bán, tiết kiệm, dám nghĩ dám làm, yêu lao động, tôn trọng thành quả lao động.
c)khai thác, sản xuất, xây dựng, thiết kế, giảng dạy, chăm chỉ, học tập, nghiên cứu.
Bài 18:gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn thơ sau và nêu rõ tác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tuấn Anh
Dung lượng: 100,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)