Đề ôn luyện có đáp án Ngữ văn 6_HK1 (Đề 7)

Chia sẻ bởi Lê Văn Dũng | Ngày 17/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Đề ôn luyện có đáp án Ngữ văn 6_HK1 (Đề 7) thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6

ĐỀ 7

ĐỀ BÀI
Câu 1 : ( 2,0 điểm )
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
`` Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước``.
a. Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào?
b. Nêu ý chính của đoạn văn?
c. Đoạn văn được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
d. Người kể trong đoạn văn trên ở ngôi thứ mấy?
Câu 2 : ( 2,0 điểm )
a.Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
( Viện ngôn ngữ học, Từ điển Tiếng Việt, 1977)
Nghĩa của từ “tráng sĩ” được giải thích theo cách nào?
b. Trong các từ : ``Cần cù``, ``cố gắng``, ``nỗ lực`` từ nào gần nghĩa với từ “chăm chỉ”?
c. Từ “ chăm chỉ” là từ thuần Việt hay từ mượn?
Câu 3 : ( 6,0 điểm )
Đóng vai Thạch Sanh ( truyện cổ tích " Thạch Sanh" ) kể về cuộc đời mình?




ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM

Câu 1 : ( 2,0 điểm )
a. Văn bản " Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" : 0,5đ
b. Ý chính của đoạn : Thuỷ Tinh đến sau không lấy được vợ đùng đùng nổi giận dâng nước đánh Sơn Tinh : 0,5đ
c. Phương thức biểu đạt chính : tự sự : 0,5đ
d. Ngôi kể: Ngôi thứ 3 : 0,5đ
Câu 2 : ( 2,0 điểm )
a. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị : 1,0 đ
b. Từ "Cần cù" : 0,5 đ
c. Từ thuần Việt : 0,5 đ
Câu 3 : ( 6,0 điểm )
1. Yêu cầu chung:
- Viết đúng thể loại văn tự sự.
- Bài viết có đầy đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài.
- Ngôi kể : Ngôi thứ nhất.
- Các phần, các đoạn trong bài phải có sự liên kết chặt chẽ, mạch lạc.
- Viết đúng chính tả, không mắc các lỗi dùng từ, câu... trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng.
2. Yêu cầu cụ thể:
- Mở bài:
+ HS có thể mở bài bằng các cách khác nhau song phải giới thiệu được nhân vật, lai lịch, nguồn gốc.
+ Người kể xưng "tôi".
- Thân bài: Kể được các chặng đời của Thạch Sanh:
+ Lớn lên, kết nghĩa tình anh em với Lí Thông.
+ Giết chăn tinh.
+ Giết đại bàng cứu công chúa.
+ Cứu Thái tử con vua Thuỷ Tề.
+ Bị bắt giam.
+ Được giải oan, cưới công chúa.
+ Đánh bại quân của 18 nước chư hầu.
+ Lên ngôi vua.
- Kết bài: Nêu ý nghĩa của Thạch Sanh về những thử thách trong cuộc đời mà mình đã trải qua.
3. Biểu điểm.
- Điểm 6: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên.
- Điểm 4 - 5 : Đáp ứng cơ bản các yêu cầu. Có thể thiếu 1 số ý không cơ bản, có thể sai một vµi lỗi chính tả không đáng kể.
- Điểm 3 :
+ Viết đúng thể loại, ngôi kể.
+ Kể được một số sự việc chính.
+ Còn mắc lỗi chính tả, diễn đạt.
- Điểm 2 : Chưa nắm chắc cách làm bài, bài viết còn thiếu quá nhiều ý, sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt lủng củng, dùng từ, chấm câu sai nhiều.
- Điểm 1 : Các trường hợp còn lại.
* Lưu ý : Giáo viên căn cứ vào bài làm thực tế của học sinh để cho điểm phù hợp, điểm có thể chia nhỏ hơn. Cần trân trọng những sáng tạo trong lời kể của học sinh.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)