Đề ôn luyện có đáp án Ngữ văn 6_HK1 (Đề 4)
Chia sẻ bởi Lê Văn Dũng |
Ngày 17/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Đề ôn luyện có đáp án Ngữ văn 6_HK1 (Đề 4) thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6
ĐỀ 4
ĐỀ BÀI I. Phần Văn – Tiếng Việt : (4đ) Câu 1: ( 2đ) a. Truyện “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc thể loại gì ? b. Nêu ý nghĩa của truyện “Thầy bói xem voi” ? Câu 2:( 2đ) a. Số từ là gì ? Lượng từ là gì ? b. Đặt một câu có sử dụng số từ, một câu có sử dụng lượng từ ? II. Phần Tập làm văn : (6đ) Kể về một người thân trong gia đình em.
ĐÁP ÁN I. Phần Văn – Tiếng Việt : (4đ) Câu 1 : a. Truyện “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc thể loại truyền thuyết : 1đ. b. Ý nghĩa của truyện “Thầy bói xem voi” : Truyện khuyên nhủ con người khi tìm hiểu về một sự vật, sự việc nào đó phải xem xét chúng một cách toàn diện : 1đ Câu 2 : a.- Nghĩa khái quát của số từ : chỉ số lượng, số thứ tự của sự vật : 0,5đ - Nghĩa khái quát của lượng từ : chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật: 0,5đ b. Nêu ví dụ đúng : 1đ II. Phần Tập làm văn : (6đ) 1.Mở bài : Giới thiệu chung về người thân của em ?(1đ) 2. Thân bài : (4đ) Kể cụ thể, chi tiết về người thân : - Kể sơ lược về hình dáng, tuổi tác, nghề nghiệp,… - Tính tình, cử chỉ, hoạt động, sở thích.....của người thân - Cách cư xử của người thân đối với người trong gia đình, mọi người xung quanh ( Kể xen kẽ với những nhận xét của em về người thân.) - Người thân đó đã để lại ấn tượng sâu đậm gì trong em ? 3. Kết bài : (1đ) - Nêu cảm nghĩ của em về người thân ? BIỂU ĐIỂM : Điểm 5-6 : Đạt các yêu cầu trên, văn viết mạch lạc, lưu loát, có sáng tạo. Điểm 3-4 : Đạt 2/3 yêu cầu trên. Điểm 1-2 : Đạt 1/2 yêu cầu trên
ĐỀ 4
ĐỀ BÀI I. Phần Văn – Tiếng Việt : (4đ) Câu 1: ( 2đ) a. Truyện “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc thể loại gì ? b. Nêu ý nghĩa của truyện “Thầy bói xem voi” ? Câu 2:( 2đ) a. Số từ là gì ? Lượng từ là gì ? b. Đặt một câu có sử dụng số từ, một câu có sử dụng lượng từ ? II. Phần Tập làm văn : (6đ) Kể về một người thân trong gia đình em.
ĐÁP ÁN I. Phần Văn – Tiếng Việt : (4đ) Câu 1 : a. Truyện “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc thể loại truyền thuyết : 1đ. b. Ý nghĩa của truyện “Thầy bói xem voi” : Truyện khuyên nhủ con người khi tìm hiểu về một sự vật, sự việc nào đó phải xem xét chúng một cách toàn diện : 1đ Câu 2 : a.- Nghĩa khái quát của số từ : chỉ số lượng, số thứ tự của sự vật : 0,5đ - Nghĩa khái quát của lượng từ : chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật: 0,5đ b. Nêu ví dụ đúng : 1đ II. Phần Tập làm văn : (6đ) 1.Mở bài : Giới thiệu chung về người thân của em ?(1đ) 2. Thân bài : (4đ) Kể cụ thể, chi tiết về người thân : - Kể sơ lược về hình dáng, tuổi tác, nghề nghiệp,… - Tính tình, cử chỉ, hoạt động, sở thích.....của người thân - Cách cư xử của người thân đối với người trong gia đình, mọi người xung quanh ( Kể xen kẽ với những nhận xét của em về người thân.) - Người thân đó đã để lại ấn tượng sâu đậm gì trong em ? 3. Kết bài : (1đ) - Nêu cảm nghĩ của em về người thân ? BIỂU ĐIỂM : Điểm 5-6 : Đạt các yêu cầu trên, văn viết mạch lạc, lưu loát, có sáng tạo. Điểm 3-4 : Đạt 2/3 yêu cầu trên. Điểm 1-2 : Đạt 1/2 yêu cầu trên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)