Đề ngữ văn 6 - Kỳ II

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Trúc Vy | Ngày 17/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Đề ngữ văn 6 - Kỳ II thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ Văn 6
Thời gian: 90 phút
Phần I: Trắc nghiệm (3đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4:
“Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh mình cũng chỉ toàn một sắc xanh cây lá. Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.”
Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?
A. Sông nước Cà Mau. C. Bài học đường đời đầu tiên.
B. Bức tranh của em gái tôi. D. Vượt thác.
Câu 2: Nội dung của đoạn văn trên là gì?
A. Cảnh sông nước Cà Mau.
B. Cảnh sắc đôi bờ và dòng sông.
C. Cảnh thuyền nhổ sào chuẩn bị vượt thác.
D. Cảnh dượng Hương Thư chỉ huy con thuyền vượt thác.
Câu 3: Tác giả quan sát cảnh sắc thiên nhiên theo trình tự nào?
A. Từ trên cao xuống thấp C. Từ gần đến xa.
B. Từ dưới thấp lên cao. D. Từ xa đến gần.
Câu 4: Tác giả quan sát cảnh sắc thiên nhiên bằng giác quan nào?
A. Thị giác. C. Xúc giác.
B. Thính giác. D. Thị giác và thính giác.
Câu 5: Câu văn sau có sử dụng nghệ thuật gì?
“Thuyền rẽ sóng lướt bon bon như đang nhớ núi rừng phải lướt cho nhanh để về cho kịp”
(Đoàn Giỏi – Vượt thác)
A. So sánh. C. Nhân hóa.
B. Ẩn dụ. D. So sánh và nhân hóa.
Câu 6: Có mấy kiểu so sánh:
A. Một C. Ba
B. Hai D. Bốn
Câu 7: Trong chương trình ngữ văn 6, tập 2, các em đã học một văn bản của tác giả người Pháp, đó là văn bản?
A. Vượt thác. C. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
B. Buổi học cuối cùng. D. Cô Tô.
Câu 8: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào còn được gọi là so sánh ngầm?
A. Ẩn dụ. C. Nhân hóa.
B. Hoán dụ. D. Cả ba
Câu 9: Câu trần thuật đơn là câu?
Có một cụm chủ - vị.
Có một chủ ngữ, hai vị ngữ.
Có hai chủ ngữ, một vị ngữ.
Có hai cụm chủ vị.
Câu 10: Trong văn bản “Lao xao”, Duy Khán dùng những danh từ nào để gọi các loài chim: ri, sáo sậu, sáo đen, tu hú? (Theo thứ tự )
A. Dì, cậu, chú, em. C, Bác, em, chú, cậu.
B. Bác, cậu, em, chú. D. Bác, dì, cậu, em.
Câu 11: Văn bản “ Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử” thuộc thể loại gì?
A. Truyện ngắn. C. Văn bản nhật dụng.
B. Ký . D. Văn bản hành chính.
Câu 12: Để kết thúc câu, ta có thể dùng dấu gì?
A. Dấu chấm. C. Dấu chấm than.
B. Dấu chấm hỏi. D. Cả ba.
Phần II: Tự luận (7đ)
Hãy viết bài văn tả cảnh trường em vào những ngày hè.
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ II
Môn: Ngữ Văn 6

Phần I: Trắc nghiệm (3đ)
Học sinh trả lời đúng mỗi câu 0,25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Đáp án
A
B
A
D
D
B
B
A
A
D
C
D

Phần II: Tự luận (7đ)
1. Yêu cầu về kỹ năng:
- Biết tả cảnh một cách có cảm xúc
- bài viết có bố cục rõ ràng, đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Diễn đạt rõ ràng, chữ viết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Trúc Vy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)