ĐỀ NGỮ VĂN 6
Chia sẻ bởi Trần Văn Tự |
Ngày 17/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ NGỮ VĂN 6 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS HỒ ĐẮC KIỆN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I (2010 - 2011)
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 (không kể thời gian phát đề)
Họ tên HS:............................................
Lớp:......................................................
Giám thị 1:...........................................chữ kí...............
Giám thị 2:...........................................chữ kí...............
Điểm
Lời phê của GV
I. TRẮC NGHIỆM (3đ) (Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất của mỗi câu)
1. Truyện nào sau đây là truyện ngụ ngôn ?
a. Sọ Dừa b. Ông lão đánh cá và con cá vàng.
c. Đeo nhạc cho mèo. d. Lợn cưới, áo mới .
2. Nghệ thuật nổi bật trong truyện cười là gì?
a. Kể chuyện hấp dẫn. b. Tạo tình huống gây cười.
c. Xây dựng nhân vật. d. Xây dựng ngôn ngữ đối thoại.
3. Dòng nào sau đây nêu đặc điểm nổi bật của truyền thuyết ?
a. Nhân vật là thần, thánh hoặc người anh hùng.
b. Những chuyện xa xưa được truyền miệng từ đời này sang đời khác.
c. Những chuyện tưởng tượng có liên quan đến các nhân vật lịch sử.
d. Những chuyện chân thật về lịch sử của dân tộc.
4. Từ nào dưới đây điền vào cả hai chỗ trống của đoạn văn sau là phù hợp nhất?
“ Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh. Lễ cưới của họ ………….. nhất kinh kì, chưa bao giờ và chưa ở đâu có một lễ cưới …………. như thế”.
a. Sôi nổi. b. Sôi động.
c. Tưng bừng. d. Đông đúc.
5. Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi lặp từ?
a. Cây tre Việt Nam, cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm.
b. Người ta sinh ra tự do bình đẳng về quyền lợi và phải luôn luôn được tự do bình đẳng về quyền lợi.
c. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người lớn lên.
d. Truyện “Thạch Sanh” là một truyện hay nên em rất thích truyện “ Thạch Sanh”.
*Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ câu 6 đến câu 12:
“Tục truyền đời vua Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. Hai ông bà ao ước có một đứa con. Một hôm, bà ra đồng, trông thấy một vết chân to, liền đặt bàn chân mình vào ướm thử để xem thua kém bao nhiêu. Không ngờ về nhà, bà thụ thai và mười hai tháng sau sinh một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô. Hai vợ chồng mừng lắm. Nhưng lạ thay! Đứa trẻ cho đến khi lên ba vẫn không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy”.
(Trích Thánh Gióng, Ngữ văn 6, tập một)
6. Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên là gì?
a. Miêu tả. b. Tự sự.
c. Biểu cảm. d. Nghị luận.
7. Ý nào nêu nội dung chính của đoạn văn trên ?
a. Sự ra đời của Gióng. b. Sự kì lạ của Gióng.
c. Hoàn cảnh gia đình Gióng d. Giai đoạn lịch sử khi Gióng được sinh ra.
8. Chi tiết nào dưới đây là chi tiết kì ảo?
a. Hai ông bà ao ước có một đứa con.
b. Bà lão đặt chân lên vết chân lạ liền mang thai.
c. Bà sinh được một cậu bé mặt mũi khôi ngô.
d. Đứa trẻ lên ba nhưng vẫn chưa biết nói.
9. Truyền thuyết Thánh Gióng thể hiện rõ quan niệm gì của dân ta ?
a. Quan niệm về người anh hùng xuất thân từ nhân dân.
b. Quan niệm về nguồn gốc làm nên sức mạnh.
c. Quan niệm về tình đoàn kết gắn bó.
d. Quan niệm về sức mạnh của vũ khí giết giặc.
10. Từ nào dưới đây không phải từ Hán Việt?
a. Chăm chỉ. b. Khôi ngô. c. Tuấn tú. d. Phúc đức.
11. Trong các cụm từ sau, đâu là cụm động từ?
a. Đời Hùng Vương thứ sáu. b. Hai vợ chồng ông lão.
c. Chăm chỉ làm ăn. d. Một đứa con.
12. Từ nào dưới đây là từ láy?
a. Vuông vức. b. Mặt mũi. c. Mồm mép. d
TRƯỜNG THCS HỒ ĐẮC KIỆN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I (2010 - 2011)
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 (không kể thời gian phát đề)
Họ tên HS:............................................
Lớp:......................................................
Giám thị 1:...........................................chữ kí...............
Giám thị 2:...........................................chữ kí...............
Điểm
Lời phê của GV
I. TRẮC NGHIỆM (3đ) (Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất của mỗi câu)
1. Truyện nào sau đây là truyện ngụ ngôn ?
a. Sọ Dừa b. Ông lão đánh cá và con cá vàng.
c. Đeo nhạc cho mèo. d. Lợn cưới, áo mới .
2. Nghệ thuật nổi bật trong truyện cười là gì?
a. Kể chuyện hấp dẫn. b. Tạo tình huống gây cười.
c. Xây dựng nhân vật. d. Xây dựng ngôn ngữ đối thoại.
3. Dòng nào sau đây nêu đặc điểm nổi bật của truyền thuyết ?
a. Nhân vật là thần, thánh hoặc người anh hùng.
b. Những chuyện xa xưa được truyền miệng từ đời này sang đời khác.
c. Những chuyện tưởng tượng có liên quan đến các nhân vật lịch sử.
d. Những chuyện chân thật về lịch sử của dân tộc.
4. Từ nào dưới đây điền vào cả hai chỗ trống của đoạn văn sau là phù hợp nhất?
“ Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh. Lễ cưới của họ ………….. nhất kinh kì, chưa bao giờ và chưa ở đâu có một lễ cưới …………. như thế”.
a. Sôi nổi. b. Sôi động.
c. Tưng bừng. d. Đông đúc.
5. Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi lặp từ?
a. Cây tre Việt Nam, cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm.
b. Người ta sinh ra tự do bình đẳng về quyền lợi và phải luôn luôn được tự do bình đẳng về quyền lợi.
c. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người lớn lên.
d. Truyện “Thạch Sanh” là một truyện hay nên em rất thích truyện “ Thạch Sanh”.
*Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ câu 6 đến câu 12:
“Tục truyền đời vua Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. Hai ông bà ao ước có một đứa con. Một hôm, bà ra đồng, trông thấy một vết chân to, liền đặt bàn chân mình vào ướm thử để xem thua kém bao nhiêu. Không ngờ về nhà, bà thụ thai và mười hai tháng sau sinh một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô. Hai vợ chồng mừng lắm. Nhưng lạ thay! Đứa trẻ cho đến khi lên ba vẫn không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy”.
(Trích Thánh Gióng, Ngữ văn 6, tập một)
6. Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên là gì?
a. Miêu tả. b. Tự sự.
c. Biểu cảm. d. Nghị luận.
7. Ý nào nêu nội dung chính của đoạn văn trên ?
a. Sự ra đời của Gióng. b. Sự kì lạ của Gióng.
c. Hoàn cảnh gia đình Gióng d. Giai đoạn lịch sử khi Gióng được sinh ra.
8. Chi tiết nào dưới đây là chi tiết kì ảo?
a. Hai ông bà ao ước có một đứa con.
b. Bà lão đặt chân lên vết chân lạ liền mang thai.
c. Bà sinh được một cậu bé mặt mũi khôi ngô.
d. Đứa trẻ lên ba nhưng vẫn chưa biết nói.
9. Truyền thuyết Thánh Gióng thể hiện rõ quan niệm gì của dân ta ?
a. Quan niệm về người anh hùng xuất thân từ nhân dân.
b. Quan niệm về nguồn gốc làm nên sức mạnh.
c. Quan niệm về tình đoàn kết gắn bó.
d. Quan niệm về sức mạnh của vũ khí giết giặc.
10. Từ nào dưới đây không phải từ Hán Việt?
a. Chăm chỉ. b. Khôi ngô. c. Tuấn tú. d. Phúc đức.
11. Trong các cụm từ sau, đâu là cụm động từ?
a. Đời Hùng Vương thứ sáu. b. Hai vợ chồng ông lão.
c. Chăm chỉ làm ăn. d. Một đứa con.
12. Từ nào dưới đây là từ láy?
a. Vuông vức. b. Mặt mũi. c. Mồm mép. d
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Tự
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)