Đề luyện thi trung học phổ thông quốc gia 2016 môn sinh.
Chia sẻ bởi Nguyễn Nam |
Ngày 27/04/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Đề luyện thi trung học phổ thông quốc gia 2016 môn sinh. thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
NĂM HỌC 2012-2013
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút; (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề thi 132
Phần I : Phần chung cho tất cả thí sinh gồm 40 câu (từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội có kiểu gen AAAaaa tự thụ phấn thì ở F1 tỉ lệ các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ:
A. 49,5%. B. 24,75%. C. 41%. D. 45%.
Câu 2: Giả sử ở một loài thực vật, khi cho hai dòng thuần chủng hoa màu đỏ và hoa màu trắng giao phấn với nhau thu được F1 toàn hoa màu đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 27 hoa màu đỏ : 37 hoa màu trắng. Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. F1 dị hợp 3 cặp gen.
B. Có tương tác gen xảy ra.
C. Các cặp gen phân li độc lập.
D. F1 dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và xảy ra hoán vị gen .
Câu 3: Sau một số đợt nguyên phân, một tế bào sinh dục của một loài đòi hỏi môi trường cung cấp 756 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. 1,5625% số trứng được thụ tinh tạo ra một hợp tử lưỡng bội. Nếu các cặp NST đều có cấu trúc khác nhau, quá trình giảm phân tạo ra 512 kiểu giao tử thì hình thức trao đổi đoạn đã xảy ra là :
A. Trao đổi đoạn tại một điểm ở một cặp NST tương đồng và trao đổi đoạn kép ở một cặp NST tương đồng khác.
B. Trao đổi đoạn kép tại 2 cặp NST tương đồng.
C. Trao đổi đoạn tại một điểm ở 2 cặp NST tương đồng.
D. Trao đổi đoạn 2 điểm không cùng lúc ở 2 trong số các cặp NST tương đồng.
Câu 4: Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lí và có các nhu cầu sống giống nhau, xu hướng biến động cá thể khi xảy ra cạnh tranh là:
(1) Nếu quần thể A và B cùng bậc phân loại thì loài có tiềm năng sinh học cao hơn sẽ thắng thế, số lượng cá thể tăng. Loài còn lại giảm dần số lượng và có thể diệt vong.
(2) Cạnh tranh gay gắt làm một loài sống sót, 1 loài diệt vong.
(3) Nếu 2 loài khác bậc phân loại thì loài nào tiến hóa hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng cá thể.
(4) Hai loài vẫn tồn tại nhưng phân hóa thành các ổ sinh thái khác nhau.
(5) Loài nào có số lượng nhiều hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng. Loài còn lại bị diệt vong.
Tổ hợp đúng là:
A. (1), (2), (5). B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (2), (4), (5).
Câu 5: Gen có khối lượng 513.103 đvC có tỉ lệ . Sau đột biến, gen dài 2896,8A0, phân tử protein do gen đột biến tổng hợp có thêm một axit amin mới. Dạng đột biến gen là:
A. Mất ba cặp nucleotit tại hai đơn vị mã kế tiếp, ngoài mã mở đầu và mã kết thúc.
B. Mất hai cặp nucleotit tại hai đơn vị mã, ngoài mã mở đầu và mã kết thúc.
C. Mất ba cặp nucleotit tại hai đơn vị mã bất kỳ.
D. Mất ba cặp nucleotit tại một đơn vị mã.
Câu 6: Được coi là đầu dòng năng lượng của một hệ sinh thái, đóng vai trò chuyển đổi năng lượng phi sinh học từ môi trường ngoài thành năng lượng sinh học là:
A. sinh vật ăn mùn bã B. sinh vật tự dưỡng
C. sinh vật phân hủy. D. vi khuẩn quang hợp.
Câu 7: Một quần xã sinh vật có các loài sau: cáo, gà, lúa. Sản lượng sinh vật sơ cấp thô là 2.106 kcalo. Năng lượng hao phí trong hô hấp của sinh vật sản xuất là 50%. Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng là 10%. Năng lượng tích lũy trong mô của cáo là:
A. 2.104 kcalo. B. 2.103 kcalo. C. 104 kcalo. D. 103 kcalo.
Câu 8: Quần thể ở thế hệ xuất phát (P
NĂM HỌC 2012-2013
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút; (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề thi 132
Phần I : Phần chung cho tất cả thí sinh gồm 40 câu (từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội có kiểu gen AAAaaa tự thụ phấn thì ở F1 tỉ lệ các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ:
A. 49,5%. B. 24,75%. C. 41%. D. 45%.
Câu 2: Giả sử ở một loài thực vật, khi cho hai dòng thuần chủng hoa màu đỏ và hoa màu trắng giao phấn với nhau thu được F1 toàn hoa màu đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 27 hoa màu đỏ : 37 hoa màu trắng. Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. F1 dị hợp 3 cặp gen.
B. Có tương tác gen xảy ra.
C. Các cặp gen phân li độc lập.
D. F1 dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và xảy ra hoán vị gen .
Câu 3: Sau một số đợt nguyên phân, một tế bào sinh dục của một loài đòi hỏi môi trường cung cấp 756 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. 1,5625% số trứng được thụ tinh tạo ra một hợp tử lưỡng bội. Nếu các cặp NST đều có cấu trúc khác nhau, quá trình giảm phân tạo ra 512 kiểu giao tử thì hình thức trao đổi đoạn đã xảy ra là :
A. Trao đổi đoạn tại một điểm ở một cặp NST tương đồng và trao đổi đoạn kép ở một cặp NST tương đồng khác.
B. Trao đổi đoạn kép tại 2 cặp NST tương đồng.
C. Trao đổi đoạn tại một điểm ở 2 cặp NST tương đồng.
D. Trao đổi đoạn 2 điểm không cùng lúc ở 2 trong số các cặp NST tương đồng.
Câu 4: Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lí và có các nhu cầu sống giống nhau, xu hướng biến động cá thể khi xảy ra cạnh tranh là:
(1) Nếu quần thể A và B cùng bậc phân loại thì loài có tiềm năng sinh học cao hơn sẽ thắng thế, số lượng cá thể tăng. Loài còn lại giảm dần số lượng và có thể diệt vong.
(2) Cạnh tranh gay gắt làm một loài sống sót, 1 loài diệt vong.
(3) Nếu 2 loài khác bậc phân loại thì loài nào tiến hóa hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng cá thể.
(4) Hai loài vẫn tồn tại nhưng phân hóa thành các ổ sinh thái khác nhau.
(5) Loài nào có số lượng nhiều hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng. Loài còn lại bị diệt vong.
Tổ hợp đúng là:
A. (1), (2), (5). B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (2), (4), (5).
Câu 5: Gen có khối lượng 513.103 đvC có tỉ lệ . Sau đột biến, gen dài 2896,8A0, phân tử protein do gen đột biến tổng hợp có thêm một axit amin mới. Dạng đột biến gen là:
A. Mất ba cặp nucleotit tại hai đơn vị mã kế tiếp, ngoài mã mở đầu và mã kết thúc.
B. Mất hai cặp nucleotit tại hai đơn vị mã, ngoài mã mở đầu và mã kết thúc.
C. Mất ba cặp nucleotit tại hai đơn vị mã bất kỳ.
D. Mất ba cặp nucleotit tại một đơn vị mã.
Câu 6: Được coi là đầu dòng năng lượng của một hệ sinh thái, đóng vai trò chuyển đổi năng lượng phi sinh học từ môi trường ngoài thành năng lượng sinh học là:
A. sinh vật ăn mùn bã B. sinh vật tự dưỡng
C. sinh vật phân hủy. D. vi khuẩn quang hợp.
Câu 7: Một quần xã sinh vật có các loài sau: cáo, gà, lúa. Sản lượng sinh vật sơ cấp thô là 2.106 kcalo. Năng lượng hao phí trong hô hấp của sinh vật sản xuất là 50%. Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng là 10%. Năng lượng tích lũy trong mô của cáo là:
A. 2.104 kcalo. B. 2.103 kcalo. C. 104 kcalo. D. 103 kcalo.
Câu 8: Quần thể ở thế hệ xuất phát (P
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)