ĐỀ LUYỆN THI THPT QG 2017

Chia sẻ bởi Đỗ Văn Bình | Ngày 26/04/2019 | 58

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ LUYỆN THI THPT QG 2017 thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
MÃ ĐỀ: 711
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2016-2017 – MÔN SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm)


Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 1: Theo Menđen, sự phân li độc lập của các tính trạng khác nhau là do
A. sự phân li độc lập của các cặp gen trong quá trình hình thành giao tử.
B. sự phân li của các cặp NST trong quá trình giảm phân và tổ hợp trong quá trình thụ tinh.
C. sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình hình thành giao tử.
D. sự phân li độc lập của của các cặp NST trong quá trình giảm phân.
Câu 2: Ở một loài thực vật, xét một tính trạng (x) do một gen (a) qui định, trong trường hợp lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau, các con sinh ra luôn có kiểu hình về tính trạng (x) giống mẹ khi
A. gen (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. gen (a) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C. gen (a) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. D. gen (a) nằm ở ty thể.
Câu 3: Trong tế bào xôma bình thường, cặp NST giới tính của loài nào sau đây có thể có dạng XO?
A. Gà. B. Châu chấu. C. Lợn. D. Đại bàng.
Câu 4: Khi nói về quá trình sinh tổng hợp prôtêin, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở tế bào nhân thực, quá trình cắt intron và nối êxôn của mARN sơ khai diễn ra trong nhân tế bào.
B. Ở vi khuẩn E. coli, quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra trong tế bào chất.
C. Trong ti thể của tế bào nhân thực, quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra trong chất nền ti thể.
D. Ở vi khuẩn E. coli, quá trình dịch mã diễn ra ngay sau khi quá trình phiên mã kết thúc.
Câu 5: Trong quy trình chuyển gen bằng cách tiêm gen vào tế bào động vật, loại tế bào được sử dụng để tiêm gen cần chuyển vào là
A. tế bào xôma. B. tế bào hồng cầu. C. tế bào tuyến vú. D. hợp tử.
Câu 6: Một tế bào sinh dục đực (2n+1) có kiểu gen  giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 6.
Câu 7: Vùng nuclêôtit ở đầu mút NST có chức năng
A. điều hòa biểu hiện một số gen. B. khởi đầu quá trình tự nhân đôi ADN.
C. ngăn NST dính vào nhau. D. đính với thoi vô sắc trong quá trình phân bào.
Câu 8: Trong quá trình biểu hiện gen thành tính trạng, thường biến diễn ra là do các yếu tố môi trường ảnh hưởng lên
A. sản phẩm của gen. B. quá trình phiên mã của gen.
C. quá trình dịch mã. D. trình tự nuclêôtit của gen.
Câu 9: Ở người, bệnh mù màu đỏ lục do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y. Một người phụ nữ bình thường lấy chồng bình thường. Biết không có đột biến xảy ra. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Con trai chắc chắn mang gen lặn gây bệnh. B. Con trai chắc chắn có kiểu hình bình thường.
C. Con gái chắc chắn có kiểu hình bình thường. D. Con gái chắc chắn mang gen lặn gây bệnh.
Câu 10: Khi nói về địa điểm của quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn ra ở lưới nội chất hạt ở tế bào nhân thực. B. Diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.
C. Diễn ra ở chất nền ti thể. D. Diễn ra trong tế bào chất ở tế bào nhân sơ.
Câu 11: Cho các phát biểu sau về đột biến đa bội:
(1) Thể tự đa bội chỉ được tạo ra nhờ quá trình nguyên phân.
(2) Sự không phân li toàn bộ bộ NST của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên luôn tạo ra thể tự đa bội chẵn.
(3) Thể tự đa bội lẻ thường bất thụ.
(4) Thể dị đa bội có thể được hình theo con đường lai xa và đa bội hóa.
Trong các phát biểu trên, các phát biểu sai là
A. (2), (4). B. (1), (2). C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Văn Bình
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)