Đề luyện tập ôn thi học kì II

Chia sẻ bởi Ma Thị Hồng Hạnh | Ngày 19/03/2024 | 9

Chia sẻ tài liệu: Đề luyện tập ôn thi học kì II thuộc Lịch sử 10

Nội dung tài liệu:


SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT TRẠI CAU

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: LỊCH SỬ - Lớp 10 THPT (chương trình chuẩn)
Thời gian làm bài: 45 phút



Câu 1. (3,0 điểm)
Hãy nêu ba cuộc đấu tranh giành độc lập tiêu biểu của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc. Em có nhận xét gì về các cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời kì này?
Câu 2. (3,5 điểm)
Lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến và khởi nghĩa chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến thế kỉ XV theo các nội dung: tên cuộc kháng chiến/ khởi nghĩa, thời gian, quân xâm lược, người chỉ huy, trận quyết chiến chiến lược.
Câu 3. (3,5 điểm)
Trình bày đặc điểm tình hình nước Anh trước cách mạng. Phân tích tính chất và ý nghĩa của cuộc cách mạng này.

-----------------------------------------------------Hết---------------------------------------------------------------
SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT TRẠI CAU

KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: LỊCH SỬ - Lớp 10 (chương trình chuẩn)



HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
1. Hướng dẫn chung
- Học sinh trả lời theo cách riêng (về bố cục và câu chữ) nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm
- Học sinh vận dụng được kiến thức cơ bản từ những tài liệu ngoài SGK thì được khuyến khích cho thêm điểm, nhưng không được vượt quá điểm của từng câu và của toàn bài.
- Sau khi cộng điểm toàn bài để điểm lẻ đến 0,5 điểm.
2. Hướng dẫn chấm chi tiết

Câu
Đáp án
Điểm

Câu 1
(3,0 điểm)
- Nêu được tên, thời gian của ba cuộc đấu tranh giành độc lập tiêu biểu của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc.
- Nhận xét gì về các cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời kì này:
+ Trong suốt một ngàn năm Bắc thuộc, dân Âu Lạc liên tiếp vùng dậy đấu tranh giành độc lập dân tộc. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra liên tiếp, rộng lớn, quyết liệt, nhiều cuộc khởi nghĩa có nhân dân cả ba quận tham gia.
+ Kết quả: nhiều cuộc khởi nghĩa đã thắng lợi, lập được chính quyền tự chủ (Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ).
+ Ý nghĩa: thể hiện tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm, ý chí tự chủ và tinh thần dân tộc của nhân dân Âu Lạc.


1,5



0,5


0,5


0,5


Câu 2
(3,5 điểm)
Lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến và khởi nghĩa chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến thế kỉ XV:
Tên cuộc ĐT, thời gian
Quân xâm lược
Người chỉ huy
Trận quyết chiến chiến lược

- Cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê (981)
- Kháng chiến chống Tống thời Lý (1075-1077)
- Kháng chiến chống Mông - Nguyên (TK XIII)
- Kháng chiến chống quân Minh 1407
- Phong trào đấu tranh chống quân xâm lược Minh và khởi nghĩa Lam Sơn 1418 - 1427
- Nhà Tống


- Nhà Tống


- Quân Mông-Nguyên

- Nhà Minh

- Nhà Minh
- Lê Hoàn


- Lý Thường Kiệt

- Các vua Trần và Trần Hưng Đạo

- Hồ Quý Ly

- Lê Lợi, Nguyễn Trãi
- Bạch Đằng và ải Chi Lăng

- Sông Như Nguyệt

- Đông Bộ Đầu, Hàm Tử, Chương Dương, Bạch Đằng..

- Tốt Động, Chúc Động, Chi Lăng, Xương Giang







0,75

0,75


0,75



0,5


0,75





Câu 3
(3,5 điểm)
* Trình bày đặc điểm tình hình nước Anh trước cách mạng:
- Kinh tế: Đầu thế kỷ XVII, nền kinh tế nước Anh phát triển nhất châu Âu.
- Xã hội: Tư sản, quý tộc mới giàu lên nhanh chóng
- Chính trị: Chế độ phong kiến ra sức bóc lột nhân dân, kìm hãm lực lượng sản xuất TBCN phát triển
=> Mâu thuẫn giữa hai phe: một bên là quý tộc phong kiến, một bên là quý tộc mới, tư sản, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động.
* Phân tích tính chất và ý nghĩa của cuộc cách mạng này.
- Tính chất: là cuộc cách mạng tư sản không triệt để (vì cuộc cách mạng này do giai cấp tư sản liên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ma Thị Hồng Hạnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)