Đề KTKI
Chia sẻ bởi Trà Quang Độ |
Ngày 09/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: Đề KTKI thuộc Khoa học 4
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I KHỐI 4
MÔN: Khoa học.
I) Trắc nghiệm:
Câu 1: Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng.
- Các chất ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ:
Động vật. Thực vật. Động vật và thực vật.
Câu 2: Điền vào chỗ ...... cho phù hợp.
a, Các thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ:.................................
b, Các thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc từ: ..................................
Câu 3: Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng.- Vai trò của chất đạm là:
Xây dựng và đổi mới cơ thể.
Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
Câu 4: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trước câu trả lời đúng nhất.
- Chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thứ ăn và thường xuyên thay đổi món ăn vì:
A . Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau.
B . Không một thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể dù thức ăn đó chứa nhiều chất dinh dưỡng.
C . Giúp ta ăn ngon miệng hơn.
D . Vừa giúp ta ăn ngon miệng, vừa cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Câu 5: Điền các từ: muối i-ốt, ăn mặn vào chỗ trống cho phù hợp:
Chúng ta không nên......................để tránh bệnh huyết áp cao
Chúng ta nên sử dụng....................trong các bữa ăn để cơ thể phát triển bình thường cả về thể lực và trí tuệ đồng thời phòng bệnh bứơu cổ.
Câu 6: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Để phòng bệnh do thiếu i-ốt hằng ngày bạn nên sử dụng:
A . Muối tinh. B. bột ngọt.
C . Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt.
Câu 7: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất.- Tác hại của bệnh béo phì là ?
A. Mất thoải mái trong cuộc sống.
B. Giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong công việc.
C. Có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, sỏi mật...
D. Cả ba ý trên.
Câu 8: Viết vào chữ Đ trước câu trả lời đúng, chữ S trước câu trả lời sai:
Tính chất nào sau đây là của không khí?
Trong suốt c. Không vị
Có mùi thơm dễ chịu d. Không có hình dạng nhất định
Câu9: Hãy điền vào ô trống chữ Đ trước ý đúng và chữ S trước ý sai:
Dưới đây là một số lời khuyên về chế độ ăn uống đối với sức khoẻ:
1. Muốn tránh béo phì cần ăn uống hợp lý, điều độ, năng rèn luyện, vận động.
2. Béo phì ở trẻ em không phải là bệnh nên cứ để các em ăn uống thoải mái.
3. Trẻ em không được ăn đủ lượng và đủ chất sẽ bị suy dinh dưỡng.
4. Phần lớn các bệnh không đòi hỏi phải ăn kiêng đặc biệt. Những thức ăn tốt cho chúng ta lúc khoẻ cũng tốt cho chúng ta lúc ốm đau.
Câu 10: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trước câu trả lời đúng nhất.
- Nước trong thiên nhiên tồn tại ở những thể nào ?
A. Thể lỏng. B. Thể khí C. Thể rắn C. Cả ba thể trên.
II) Tự luận:
Câu 1: Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày ?
Câu 2: Em hãy nêu những cách bảo quản thức ăn ?
Câu 3: Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng mà em biết ?
Câu 4: Em hãy nêu nguyên nhân gây bệnh béo phì ?
Câu 5: Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hóa ?
Câu 6: Em cần phải làm gì khi bị bệnh ?
Câu 7: Khi bị bệnh, cần ăn uống như thế nào ?
Câu 8: Nước có những tính chất gì ?
Câu 9: Em hiểu như thế nào là vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên ?
Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra đối với sức khỏe con người khi nguồn nước bị ô nhiễm ?
MÔN: LỊCH SỬ.
Trắc nghiệm:
Câu 1: Nối mỗi tên chùa được xây dựng từ thời Lý với tên một tỉnh ( thành phố ) cho thích hợp :
MÔN: Khoa học.
I) Trắc nghiệm:
Câu 1: Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng.
- Các chất ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ:
Động vật. Thực vật. Động vật và thực vật.
Câu 2: Điền vào chỗ ...... cho phù hợp.
a, Các thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ:.................................
b, Các thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc từ: ..................................
Câu 3: Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng.- Vai trò của chất đạm là:
Xây dựng và đổi mới cơ thể.
Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
Câu 4: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trước câu trả lời đúng nhất.
- Chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thứ ăn và thường xuyên thay đổi món ăn vì:
A . Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau.
B . Không một thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể dù thức ăn đó chứa nhiều chất dinh dưỡng.
C . Giúp ta ăn ngon miệng hơn.
D . Vừa giúp ta ăn ngon miệng, vừa cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Câu 5: Điền các từ: muối i-ốt, ăn mặn vào chỗ trống cho phù hợp:
Chúng ta không nên......................để tránh bệnh huyết áp cao
Chúng ta nên sử dụng....................trong các bữa ăn để cơ thể phát triển bình thường cả về thể lực và trí tuệ đồng thời phòng bệnh bứơu cổ.
Câu 6: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Để phòng bệnh do thiếu i-ốt hằng ngày bạn nên sử dụng:
A . Muối tinh. B. bột ngọt.
C . Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt.
Câu 7: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất.- Tác hại của bệnh béo phì là ?
A. Mất thoải mái trong cuộc sống.
B. Giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong công việc.
C. Có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, sỏi mật...
D. Cả ba ý trên.
Câu 8: Viết vào chữ Đ trước câu trả lời đúng, chữ S trước câu trả lời sai:
Tính chất nào sau đây là của không khí?
Trong suốt c. Không vị
Có mùi thơm dễ chịu d. Không có hình dạng nhất định
Câu9: Hãy điền vào ô trống chữ Đ trước ý đúng và chữ S trước ý sai:
Dưới đây là một số lời khuyên về chế độ ăn uống đối với sức khoẻ:
1. Muốn tránh béo phì cần ăn uống hợp lý, điều độ, năng rèn luyện, vận động.
2. Béo phì ở trẻ em không phải là bệnh nên cứ để các em ăn uống thoải mái.
3. Trẻ em không được ăn đủ lượng và đủ chất sẽ bị suy dinh dưỡng.
4. Phần lớn các bệnh không đòi hỏi phải ăn kiêng đặc biệt. Những thức ăn tốt cho chúng ta lúc khoẻ cũng tốt cho chúng ta lúc ốm đau.
Câu 10: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trước câu trả lời đúng nhất.
- Nước trong thiên nhiên tồn tại ở những thể nào ?
A. Thể lỏng. B. Thể khí C. Thể rắn C. Cả ba thể trên.
II) Tự luận:
Câu 1: Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày ?
Câu 2: Em hãy nêu những cách bảo quản thức ăn ?
Câu 3: Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng mà em biết ?
Câu 4: Em hãy nêu nguyên nhân gây bệnh béo phì ?
Câu 5: Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hóa ?
Câu 6: Em cần phải làm gì khi bị bệnh ?
Câu 7: Khi bị bệnh, cần ăn uống như thế nào ?
Câu 8: Nước có những tính chất gì ?
Câu 9: Em hiểu như thế nào là vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên ?
Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra đối với sức khỏe con người khi nguồn nước bị ô nhiễm ?
MÔN: LỊCH SỬ.
Trắc nghiệm:
Câu 1: Nối mỗi tên chùa được xây dựng từ thời Lý với tên một tỉnh ( thành phố ) cho thích hợp :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trà Quang Độ
Dung lượng: 88,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)