Đê KTHK I Địa 8 - Hay lắm
Chia sẻ bởi Đỗ Hưng Phú |
Ngày 16/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Đê KTHK I Địa 8 - Hay lắm thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS HỮU LIÊN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Địa lí 8
Năm học 2011- 2012
Thời gian: 45 Phút
( không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Thiên nhiên và con người ở châu Á.
1.Kiến thức:
Trình bày được đặc điểm địa hình; dân cư - xã hội, tình hình phát triển kinh tế châu Á và từng khu vực.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan.
- Rèn luyện kỹ năng xử lí, và phân tích biểu đồ.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận hoàn toàn
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Châu Á
- Nêu được đặc điểm địa hình châu Á.
Trình bày được đặc điểm dân cư – xã hội châu Á.
So sánh sự khác nhau giữa địa hình phần đất liền và phần hải đảo
Nhận xét và phân tích biểu đồ
Tỉ lệ: 100%
Số điểm: 10
30%
3đ
30%
3đ
20%
2đ
20%
2đ
100%
10
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ:100%
Tổng số câu:
3đ
30%
0,5
3,5đ
30%
1
2đ
20%
0,5
2đ
20%
1
10
100%
3
III. MA TRẬN
IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN
TRƯỜNG THCS HỮU LIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Địa lí 8
Năm học 2011- 2012
Thời gian: 45 phút
( không kể thời gian giao đề)
Đề bài
Câu 1: Nêu đặc điểm địa hình của châu Á? So sánh sự khác nhau giữa địa hình phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á? ( 5 điểm)
Câu 2: Trình bày đặc điểm dân cư – xã hội châu Á. ( 3 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của Ấn Độ? Nguyên nhân của sự chuyển dịch đó là gì?
Các ngành kinh tế
Tỉ trọng trong cơ cấu GDP (%)
1995
1999
2001
- Nông – lâm – thủy sản.
- Công nghiệp – xây dựng.
- Dịch vụ.
28,4
27,1
44,5
27,7
26,3
46,0
25,0
27,0
48,0
--------------- Hết---------------
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm:
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
B. Đáp án - biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
-
* Đặc điểm :
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng lớn.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây và Bắc – Nam hoặc gần Bắc – Nam làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp
- Các núi và sơn nguyên cao chủ yếu tập trung ở vùng trung tâm.
* Sự khác nhau giữa địa hình phần đất liền và phần hải đảo khu vực Đông Á là:
-Phần đất liền:
+ Phía Tây: Có nhiều dãy núi cao, hiểm trở như ( Thiên Sơn
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Địa lí 8
Năm học 2011- 2012
Thời gian: 45 Phút
( không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Thiên nhiên và con người ở châu Á.
1.Kiến thức:
Trình bày được đặc điểm địa hình; dân cư - xã hội, tình hình phát triển kinh tế châu Á và từng khu vực.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan.
- Rèn luyện kỹ năng xử lí, và phân tích biểu đồ.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận hoàn toàn
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Châu Á
- Nêu được đặc điểm địa hình châu Á.
Trình bày được đặc điểm dân cư – xã hội châu Á.
So sánh sự khác nhau giữa địa hình phần đất liền và phần hải đảo
Nhận xét và phân tích biểu đồ
Tỉ lệ: 100%
Số điểm: 10
30%
3đ
30%
3đ
20%
2đ
20%
2đ
100%
10
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ:100%
Tổng số câu:
3đ
30%
0,5
3,5đ
30%
1
2đ
20%
0,5
2đ
20%
1
10
100%
3
III. MA TRẬN
IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN
TRƯỜNG THCS HỮU LIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Địa lí 8
Năm học 2011- 2012
Thời gian: 45 phút
( không kể thời gian giao đề)
Đề bài
Câu 1: Nêu đặc điểm địa hình của châu Á? So sánh sự khác nhau giữa địa hình phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á? ( 5 điểm)
Câu 2: Trình bày đặc điểm dân cư – xã hội châu Á. ( 3 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của Ấn Độ? Nguyên nhân của sự chuyển dịch đó là gì?
Các ngành kinh tế
Tỉ trọng trong cơ cấu GDP (%)
1995
1999
2001
- Nông – lâm – thủy sản.
- Công nghiệp – xây dựng.
- Dịch vụ.
28,4
27,1
44,5
27,7
26,3
46,0
25,0
27,0
48,0
--------------- Hết---------------
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm:
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
B. Đáp án - biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
-
* Đặc điểm :
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng lớn.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây và Bắc – Nam hoặc gần Bắc – Nam làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp
- Các núi và sơn nguyên cao chủ yếu tập trung ở vùng trung tâm.
* Sự khác nhau giữa địa hình phần đất liền và phần hải đảo khu vực Đông Á là:
-Phần đất liền:
+ Phía Tây: Có nhiều dãy núi cao, hiểm trở như ( Thiên Sơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Hưng Phú
Dung lượng: 69,50KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)