Đề KTHK 1-SINH 12-2014-2015

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Huân | Ngày 27/04/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Đề KTHK 1-SINH 12-2014-2015 thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Trường THPT Quỳnh lưu4
Nhóm : Sinh- công nghệ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN SINH HỌC 12
Thời gian làm bài:45 phút;
(25 câu trắc nghiệm)



Mã đề thi 159

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Trong chọn giống, phương pháp chủ yếu để tạo ra các đột biến nhân tạo là
A. sử dụng các tác nhân vật lí, hoá học. B. lai xa.
C. lai tế bào sinh dưỡng. D. lai khác dòng.
Câu 2: Qui luật phân li độc lập đúng đối với lai bao nhiêu tính trạng?
A. 2 tính trạng B. 2 hoặc 3 tính trạng
C. 1 tính trạng D. 2 hoặc nhiều tính trạng
Câu 3: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể giao phối có lựa chọn. B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối. D. quần thể ngẫu phối.
Câu 4: Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe.Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu?
A. 1/8 B. 3/16 C. 3/8 D. 3/32
Câu 5: Phương pháp nào sau đây có khả năng tạo ưu thế lai tốt nhất?
A. Lai khác dòng. B. Lai khác thứ
C. Lai khác loài D. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết.
Câu 6: Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là :
A. aabbdd x AAbbDD B. aaBBdd x aabbDD C. AABbdd x AAbbdd D. aabbDD x AABBdd
Câu 7: Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách
A. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ. B. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin.
C. lai xa kèm theo đa bội hoá. D. gây đột biến nhân tạo bằng NMU
Câu 8: Quần thể nào dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
1. 1AA 2. 0,5AA : 0,5Aa 3. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa 4. 0,16AA:0,48Aa:0,36aa
A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 1 và 4 D. 2,3 và 4
Câu 9: Nguyên nhân làm cho quần thể giao phối đa hình là
A. các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản.
B. có nhiều kiểu hình khác nhau.
C. có nhiều kiểu gen khác nhau.
D. quá trình giao phối.
Câu 10: Các gen phân li độc lập, KG AabbCCDdEE cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 4 B. 32 C. 16 D. 8
Câu 11: Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là :
A. AABbdd x AAbbdd B. aabbdd x AAbbDD C. aabbDD x AABBdd D. aaBBdd x aabbDD
Câu 12: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Câu 13: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi- Van béc là
A. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
B. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
C. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
D. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
Câu 14: Trong quần thể Hácđi- vanbéc, có 2 alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số tương đối của alenA và alen a trong quần thể đó là
A. 0,64A : 0,36 a. B. 0,84A : 0,16 a.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Huân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)