Đề KTGKII_Chuẩn KTKN
Chia sẻ bởi Phạm Văn Tiến |
Ngày 10/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề KTGKII_Chuẩn KTKN thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC HƯƠNG HỮU
TRA KÌ II 2009 – 2010
MÔN TIẾNG VIỆT
Họ và tên : …………………………………………………………………………. Lớp …………………………………..
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( 5 điểm ) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các bài : Phong cảnh đền Hùng; Nghĩa thầy trò; Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân; Tranh làng Hồ với hình thức bố thăm, đoạn văn do GV quy định.
- Nội dung KT đọc : HS đọc 1 đoạn văn ( khoảng 115 tiếng/ 1 phút ), sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
II. PHẦN ĐỌC HIỂU :
Đọc bài “Chiếc áo của ba”(sách tiếng Việt 5 tập 2,trang 63) rồi trả lời các câu hỏi và bài tập sau :
Bài văn tả đồ vật nào ?
Tả chiếc áo quân phục của người ba đã hy sinh.
Tả chiếc áo của bạn nhỏ được mẹ may lại từ chiếc áo quân phục của ba.
Tả chiếc áo mới mẹ may cho bạn nhỏ theo kiểu quân phục.
Chiếc áo được giới thiệu như thế nào ?
Là một chiếc áo bình thường như mọi chiếc áo khác.
Là một chiếc áo có chất liệu vải, màu sắc, kiểu dáng lạ .
Là một người bạn đồng hành quý báu từ ngày tác giả mới 11 tuổi
Tác giả miêu tả hàng khuy bằng cách nào ?
Cách nói so sánh.
So sánh và nhân hóa
Chỉ dùng cách nhân hoá.
Vì sao mặc chiếc áo, bạn nhỏ lại cảm thấy như được vòng tay mạnh mẽ và yêu thương của ba ôm ấp như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba ?
Vì chiếc áo may từ chiếc áo của ba đã ủ ấm cho bạn.
Vì bạn rất yêu quý ba bạn, chiếc áo làm bạn liên tưởng như được ba ôm ấp, che chở.
Vì bạn tự tưởng tượng như vậy.
Trong chuỗi câu: Tôi có người bạn đồng hành quý báu từ những ngày tôi còn là một đứa bé 11 tuổi. Đó là chiếc áo sơ mi vải Tô Châu, dày mịn, màu cỏ úa. từ Đó được dùng để thay thế từ nào ?
người bạn đồng hành quý báu
tôi
một đứa bé 11 tuổi
Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ đồng nghĩa với từ chững chạc ?
Đàng hoàng, cứng cỏi
Vững chắc, chắc chắn.
Cứng cáp, cứng rắn.
Các vế của câu ghép Mấy chục năm đã qua, chiếc áo còn nguyên như ngày nào mặc dù cuộc sống của chúng tôi đã có nhiều thay đổi. biểu thị quan hệ:
Kết quả-nguyên nhân.
Tăng tiến.
Tương phản
III. CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN :
1. Chính tả : Nghe viết bài : Chim họa mi hót đoạn từ : đề bài đến rủ xuống cỏ cây sách TV5-tập 2, trang 123.
2. Tập làm văn : Em hãy viết bài văn miêu tả một đồ dùng gần gũi thân thiết nhất đối vối em.
ĐÁP ÁN VÀ HD CHẤM
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( 5 điểm ) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các bài : Phong cảnh đền Hùng; Nghĩa thầy trò; Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân; Tranh làng Hồ với hình thức bố thăm, đoạn văn do GV quy định.
- Nội dung KT đọc : HS đọc 1 đoạn văn ( khoảng 115 tiếng/ 1 phút ), sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- Tiêu chí cho điểm :
* Đọc : 4 điểm
+ Đọc đúng, to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng, diễn cảm ( 4 đ )
+ Đọc đúng, to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng ( 3,5 đ )
+ Đọc đúng, to, rõ ràng, ( 3 đ )
+ ……………
+ Cứ phát âm sai 3 tiếng trừ 0,5 đ
* Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm
II. PHẦN ĐỌC HIỂU : ( 5 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
B
C
B
B
A
A
C
Điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
1đ
III. CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN :
1. Chính tả : ( 5 điểm ), thời gian viết 15-17 phút
- Sai 3 lỗi chính tả trừ 1 đ
- Chữ viết không đúng mẫu, độ cao, khoảng cách, trình bày không sạch đẹp,… toàn bài trừ 1 điểm.
2. Tập làm văn : ( 5 điểm )
* Bài văn đạt điểm tối đa nếu đảm bảo các yêu cầu sau :
- Bài viết đúng, đủ ba phần.
TRA KÌ II 2009 – 2010
MÔN TIẾNG VIỆT
Họ và tên : …………………………………………………………………………. Lớp …………………………………..
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( 5 điểm ) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các bài : Phong cảnh đền Hùng; Nghĩa thầy trò; Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân; Tranh làng Hồ với hình thức bố thăm, đoạn văn do GV quy định.
- Nội dung KT đọc : HS đọc 1 đoạn văn ( khoảng 115 tiếng/ 1 phút ), sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
II. PHẦN ĐỌC HIỂU :
Đọc bài “Chiếc áo của ba”(sách tiếng Việt 5 tập 2,trang 63) rồi trả lời các câu hỏi và bài tập sau :
Bài văn tả đồ vật nào ?
Tả chiếc áo quân phục của người ba đã hy sinh.
Tả chiếc áo của bạn nhỏ được mẹ may lại từ chiếc áo quân phục của ba.
Tả chiếc áo mới mẹ may cho bạn nhỏ theo kiểu quân phục.
Chiếc áo được giới thiệu như thế nào ?
Là một chiếc áo bình thường như mọi chiếc áo khác.
Là một chiếc áo có chất liệu vải, màu sắc, kiểu dáng lạ .
Là một người bạn đồng hành quý báu từ ngày tác giả mới 11 tuổi
Tác giả miêu tả hàng khuy bằng cách nào ?
Cách nói so sánh.
So sánh và nhân hóa
Chỉ dùng cách nhân hoá.
Vì sao mặc chiếc áo, bạn nhỏ lại cảm thấy như được vòng tay mạnh mẽ và yêu thương của ba ôm ấp như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba ?
Vì chiếc áo may từ chiếc áo của ba đã ủ ấm cho bạn.
Vì bạn rất yêu quý ba bạn, chiếc áo làm bạn liên tưởng như được ba ôm ấp, che chở.
Vì bạn tự tưởng tượng như vậy.
Trong chuỗi câu: Tôi có người bạn đồng hành quý báu từ những ngày tôi còn là một đứa bé 11 tuổi. Đó là chiếc áo sơ mi vải Tô Châu, dày mịn, màu cỏ úa. từ Đó được dùng để thay thế từ nào ?
người bạn đồng hành quý báu
tôi
một đứa bé 11 tuổi
Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ đồng nghĩa với từ chững chạc ?
Đàng hoàng, cứng cỏi
Vững chắc, chắc chắn.
Cứng cáp, cứng rắn.
Các vế của câu ghép Mấy chục năm đã qua, chiếc áo còn nguyên như ngày nào mặc dù cuộc sống của chúng tôi đã có nhiều thay đổi. biểu thị quan hệ:
Kết quả-nguyên nhân.
Tăng tiến.
Tương phản
III. CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN :
1. Chính tả : Nghe viết bài : Chim họa mi hót đoạn từ : đề bài đến rủ xuống cỏ cây sách TV5-tập 2, trang 123.
2. Tập làm văn : Em hãy viết bài văn miêu tả một đồ dùng gần gũi thân thiết nhất đối vối em.
ĐÁP ÁN VÀ HD CHẤM
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( 5 điểm ) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các bài : Phong cảnh đền Hùng; Nghĩa thầy trò; Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân; Tranh làng Hồ với hình thức bố thăm, đoạn văn do GV quy định.
- Nội dung KT đọc : HS đọc 1 đoạn văn ( khoảng 115 tiếng/ 1 phút ), sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- Tiêu chí cho điểm :
* Đọc : 4 điểm
+ Đọc đúng, to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng, diễn cảm ( 4 đ )
+ Đọc đúng, to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng ( 3,5 đ )
+ Đọc đúng, to, rõ ràng, ( 3 đ )
+ ……………
+ Cứ phát âm sai 3 tiếng trừ 0,5 đ
* Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm
II. PHẦN ĐỌC HIỂU : ( 5 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
B
C
B
B
A
A
C
Điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
1đ
III. CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN :
1. Chính tả : ( 5 điểm ), thời gian viết 15-17 phút
- Sai 3 lỗi chính tả trừ 1 đ
- Chữ viết không đúng mẫu, độ cao, khoảng cách, trình bày không sạch đẹp,… toàn bài trừ 1 điểm.
2. Tập làm văn : ( 5 điểm )
* Bài văn đạt điểm tối đa nếu đảm bảo các yêu cầu sau :
- Bài viết đúng, đủ ba phần.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Tiến
Dung lượng: 54,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)