Đề KTGHKI T.Việt-Lớp 5
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phúc |
Ngày 10/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề KTGHKI T.Việt-Lớp 5 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
HỌ VÀ TÊN:…………………………….LỚP 5………..
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn: Tiếng Việt – Lớp 5
Giám thị
Giám khảo
Điểm
Nhận xét của thầy (cô) giáo
A.PHẦN I : ĐỌC HIỂU – ĐỌC THÀNH TIẾNG
I.Đọc hiểu: Đọc thầm bài sau trong thời gian 10 phút
Cái gì quý nhất?
Một hôm, trên đường đi học về, Hùng, Quý và Nam trao đổi với nhau xem ở trên đời này, cái gì quý nhất.
Hùng nói : “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?”
Quý và Nam cho là có lí. Nhưng đi được mươi bước, Quý vội reo lên : “Bạn Hùng nói không đúng. Quý nhất phải là vàng. Mọi người chẳng thường nói quý như vàng là gì? Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo !”
Nam vội tiếp ngay : “Quý nhất là thì giờ. Thầy giáo thường nói thì giờ quý hơn vàng bạc. Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc !”
Cuộc tranh luận thật sôi nổi, người nào cũng có lí, không ai chịu ai. Hôm sau, ba bạn đến nhờ thầy phân giải.
Nghe xong thầy mìm cười rồi nói:
-Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. Còn thì giờ đã qua đi thì không lấy lại được, đáng quý lắm. Nhưng lúa gạo, vàng bạc, thì giờ vẫn chưa phải là quý nhất. Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ? Đó chính là người lao động, các em ạ. Không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc, nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có, và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị mà thôi.
Trịnh Mạnh
Khoanh tròn vào chữ a, b hoặc c trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Trên đường đi học về Hùng, Quý và Nam trao đổi với nhau điều gì?(0,5 điểm)
a.Việc học hành. b.Trò chơi mới.
c.Bạn mới. d.Cái gì là quý nhất.
2. Theo Hùng, Quý, Nam, cái gì quý nhất trên đời? (0,5 điểm)
a.lúa gạo b.lúa gạo, vàng bạc
c.lúa gạo, vàng bạc, thì giờ d. cả a,b,c đều sai.
3. Bạn Nam đã đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? (0,5 điểm)
a.Ai cũng phải ăn thì mới sống được.
b.Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua dđược lúa gạo.
c.Có thì giờ sẽ lãm ra được lúa gạo, vàng bạc.
d.Thầy giáo thường nói thì giờ quý hơn vàng bạc, có thì giờ sẽ làm ra lúa gạo, vàng bạc.
4. Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? (0,5 điểm)
a. Người lao động làm ra lúa gạo, vàng bạc.
b. Người lao động biết quý trọng thời gian.
c. Người lao động làm ra lúa gạo và không để thời gian trôi qua vô ích.
d. Cả a, b, c điều sai.
5. Bài tập đọc này nói lên điều gì? (0,5 điểm)
a.
6. Ghi ra 4 đại từ xưng hô được dùng trong bài : (0,5 điểm)
..................................................................................................................
7. Xếp các từ có tiếng hợp cho dưới đây thành hai nhóm khác nhau.(1 điểm)
hợp tình, hợp tác, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp nhất, hợp pháp, hợp lực, hợp lí, thích hợp
+Nhóm 1:…………………………………………………………………………………
+Nhóm 2:…………………………………………………………………………………
8. Tìm và viết ra 4 từ nhiều nghĩa: (0,5 điểm)
…………………………………………………………………………………….
9. Đặt một câu với từ vừa tìm được: (0,5 điểm)
…………………………………………………………………………………….
II.Đọc thành tiếng:
HS chọn đọc thành tiếng toàn bài trong khoảng 2 phút (5 điểm).
PHẦN II: BÀI VIẾT
I.Chính tả: (10đ)
1.Bài viết(8đ):
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn: Tiếng Việt – Lớp 5
Giám thị
Giám khảo
Điểm
Nhận xét của thầy (cô) giáo
A.PHẦN I : ĐỌC HIỂU – ĐỌC THÀNH TIẾNG
I.Đọc hiểu: Đọc thầm bài sau trong thời gian 10 phút
Cái gì quý nhất?
Một hôm, trên đường đi học về, Hùng, Quý và Nam trao đổi với nhau xem ở trên đời này, cái gì quý nhất.
Hùng nói : “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?”
Quý và Nam cho là có lí. Nhưng đi được mươi bước, Quý vội reo lên : “Bạn Hùng nói không đúng. Quý nhất phải là vàng. Mọi người chẳng thường nói quý như vàng là gì? Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo !”
Nam vội tiếp ngay : “Quý nhất là thì giờ. Thầy giáo thường nói thì giờ quý hơn vàng bạc. Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc !”
Cuộc tranh luận thật sôi nổi, người nào cũng có lí, không ai chịu ai. Hôm sau, ba bạn đến nhờ thầy phân giải.
Nghe xong thầy mìm cười rồi nói:
-Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. Còn thì giờ đã qua đi thì không lấy lại được, đáng quý lắm. Nhưng lúa gạo, vàng bạc, thì giờ vẫn chưa phải là quý nhất. Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ? Đó chính là người lao động, các em ạ. Không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc, nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có, và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị mà thôi.
Trịnh Mạnh
Khoanh tròn vào chữ a, b hoặc c trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Trên đường đi học về Hùng, Quý và Nam trao đổi với nhau điều gì?(0,5 điểm)
a.Việc học hành. b.Trò chơi mới.
c.Bạn mới. d.Cái gì là quý nhất.
2. Theo Hùng, Quý, Nam, cái gì quý nhất trên đời? (0,5 điểm)
a.lúa gạo b.lúa gạo, vàng bạc
c.lúa gạo, vàng bạc, thì giờ d. cả a,b,c đều sai.
3. Bạn Nam đã đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? (0,5 điểm)
a.Ai cũng phải ăn thì mới sống được.
b.Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua dđược lúa gạo.
c.Có thì giờ sẽ lãm ra được lúa gạo, vàng bạc.
d.Thầy giáo thường nói thì giờ quý hơn vàng bạc, có thì giờ sẽ làm ra lúa gạo, vàng bạc.
4. Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? (0,5 điểm)
a. Người lao động làm ra lúa gạo, vàng bạc.
b. Người lao động biết quý trọng thời gian.
c. Người lao động làm ra lúa gạo và không để thời gian trôi qua vô ích.
d. Cả a, b, c điều sai.
5. Bài tập đọc này nói lên điều gì? (0,5 điểm)
a.
6. Ghi ra 4 đại từ xưng hô được dùng trong bài : (0,5 điểm)
..................................................................................................................
7. Xếp các từ có tiếng hợp cho dưới đây thành hai nhóm khác nhau.(1 điểm)
hợp tình, hợp tác, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp nhất, hợp pháp, hợp lực, hợp lí, thích hợp
+Nhóm 1:…………………………………………………………………………………
+Nhóm 2:…………………………………………………………………………………
8. Tìm và viết ra 4 từ nhiều nghĩa: (0,5 điểm)
…………………………………………………………………………………….
9. Đặt một câu với từ vừa tìm được: (0,5 điểm)
…………………………………………………………………………………….
II.Đọc thành tiếng:
HS chọn đọc thành tiếng toàn bài trong khoảng 2 phút (5 điểm).
PHẦN II: BÀI VIẾT
I.Chính tả: (10đ)
1.Bài viết(8đ):
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phúc
Dung lượng: 488,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)