ĐỀ KTĐK MÔN TOÁN LỚP 3 THEO TT22 NẮM 16-17

Chia sẻ bởi Phan Thanh Nga | Ngày 05/10/2018 | 141

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KTĐK MÔN TOÁN LỚP 3 THEO TT22 NẮM 16-17 thuộc Lớp 3 tuổi

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD & ĐT VĨNH TƯỜNG
TRƯỜNG TH VÂN XUÂN
Họ tên HS:…………………………….
...............................................................
Lớp : ……........................................

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2
Năm học: 2016 – 2017
Môn : Toán – lớp 3
( Thời gian làm bài : 40 phút )
Ngày kiểm tra: ................................


 Điểm
Nhận xét của giáo viên:
..............................................................
..............................................................

GV coi KT:...........................
GV chấm KT:.......................



Câu1: Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
a) Số liền sau của 39 999 là:
A. 40 000            
B. 40 998              
C. 39 998              
D. 40 100

 b) Số lớn nhất trong các số: 8 576 ; 8 756 ; 8 765 ; 8 675 là:
A. 8 576
B. 8 756
 C. 8 765
D. 8 675

Câu 2: Hình vuông có cạnh 9cm. Diện tích hình vuông là:
      A. 36cm2                  B. 81cm                  C. 81cm2                        D. 36cm
Câu 3: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. Chu vi của hình chữ nhật là:
A. 10 cm               B. 20cm                 C. 24 cm2                 D. 24 cm
Câu 4: Đặt tính rồi tính:
a) 3250 - 324

.........................................
.........................................
.........................................
c) 1 041 x 7
.........................................
.........................................
.........................................

 b) 84 695 – 2 367 .
........................................
.........................................
.........................................
d) 24 672 : 6
.........................................
.........................................
.........................................

Câu 5: Khoanh vào kết quả đúng:
Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 6m 7cm = ...... cm là:
67
607 cm
670
607


Câu 6. Tìm x:
x – 357 = 4 236
.......................................
.......................................
x : 7 = 4214
...........................................
...........................................


Câu 7: Viết các số: 6 022; 6 202; 6 220; 6 002 theo thứ tự từ lớn đến bé là:
........................................................................................................................................
Câu 8: Một đội công nhân phải sửa quãng đường dài 4 215 m, đội đó đã sửa được  quãng đường. Hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa ?

Bài giải
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Câu 9: Một hình chữ nhật có chiều rộng 8m, Chiều dài hơn chiều rộng 13m. Chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét ?
Trả lời: Chu vi hình chữ nhật đó là: .....................

Câu 10 : Túi thứ nhất đựng được 18 kg gạo, túi thứ hai đựng được gấp 3 lần túi thứ nhất. Hỏi cả hai túi đựng được tất cả bao nhiêu kg gạo ?
Giải:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Kiểm tra định kì cuối học kì II
Môn: Toán lớp 3

Câu 1: 1 đ ( Mỗi phần tính đúng: 0.5 đ) đáp án phần a) A; b) C
Câu 2: 1 đ ( Khoanh đúng kết quả: C )
Câu 3: 1 đ ( Khoanh đúng kết quả: D)
Câu 4: 1 đ ( Mỗi phần đặt tính và tính đúng: 0.25 đ)
Câu 5: 1 đ ( Khoanh đúng kết quả: D)
Câu 6: 1 đ ( Mỗi phần tính đúng: 0.5 đ)
Câu 7: 1 đ ( Thứ tự đúng là: 6 220; 6 202; 6 022; 6 002)
Câu 8: 1 đ
+ Tính được  quãng đường là: 4 215 : 3 = 1 405 ( m) 0.5 đ
+ Tính được quãng đường còn phải sửa là: 4 215 - 1 405 = 2 810 ( m) 0.25 đ
+Ghi đúng đáp số: 0.25 đ
Câu 9: 1 đ
+ Ghi được kết quả đúng: Chu vi hình chữ nhật là: 58 m
Câu 10: 1 đ
Giải:

Cách 1:
+Túi thứ hai đựng được số gạo là: 18 x 3 = 54 (kg) 0.5 đ
+Cả hai túi đựng được số gạo là: 18 + 54 = 72 (kg) 0.25 đ
+Ghi đúng đáp số: 0.25 đ
Ghi chú: Cách này là vận dụng được kiến thức song chưa sáng tạo.

Cách 2:
+Vì túi thứ hai đựng được gấp 3 lần túi thứ nhất, nên cả hai túi đựng được số gạo gấp 3 + 1 = 4 (lần) túi thứ nhất. 0.5 đ
+Vậy cả hai túi đựng được số gạo là: 18 x 4 = 72 (kg) 0.25 đ
+Ghi đúng đáp số: 0.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thanh Nga
Dung lượng: 47.5 KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)