Đề KT Văn 6 - Học kỳ 1
Chia sẻ bởi Hoàng Thương |
Ngày 18/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: Đề KT Văn 6 - Học kỳ 1 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN
ĐỀ THI HỌC KÌ I
Môn thi: Ngữ Văn 6 (Đề 2)
(Thời gian: 90’ Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” thuộc loại truyện nào? Nêu ý nghĩa của truyện ?
Câu 2: (2 điểm)
Xác định chỉ từ trong những câu sau đây. Cho biết ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp của các chỉ từ ấy?
a. “...Vua cha xem qua một lượt rồi dừng lại trước chồng bánh của Lang Liêu, rất vừa ý, bèn gọi lên hỏi. Lang Liêu đem giấc mộng thần ra kể lại. Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên Vương”.
( Trích “Bánh chưng, bánh giầy”)
b.
“Đấy vàng, đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ”
(Ca dao)
c. “...Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương...”
(Trích “Con Rồng, cháu Tiên”)
Câu 3: (6điểm)
Kể một việc tốt mà em đã làm.
......................................* ......................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ NGỮ VĂN 6
Đề 2
Câu 1. (2 điểm)
* Truyện " Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" thuộc thể loại truyện truyền thuyết (0,5 điểm)
* Ý nghĩa của văn bản "SơnTinh, Thuỷ Tinh" (mỗi ý đúng cho 0,5 điểm)
- Giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm.
- Ước mơ của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai.
- Ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.
Câu 2. (2 điểm)
* Xác định đúng các chỉ từ trong câu cho 0,5 điểm
* Ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp của các chỉ từ:
a. Hai thứ bánh ấy: Định vị sự vật trong không gian; làm phụ ngữ trong cụm danh từ. (0,5đ)
b. đấy, đây: Định vị sự vật trong không gian; làm chủ ngữ. (0,5đ)
c. nay: Định vị sự vật trong không gian; làm trạng ngữ. (0,5đ)
Câu 3. (6 điểm)
* Yêu cầu chung:
- HS biết vận dụng các thao tác làm văn tự sự để giải quyết yêu cầu của đề.
- Biết sử dụng ngôi kể, thứ tự kể cho phù hợp
- Bố cục 3 phần rõ ràng, diễn đạt lưu loát.
- Trình bày sạch sẽ không mắc lỗi chính tả.
* Yêu cầu cụ thể:
a. Mở bài: (0,5 điểm)
- Giới thiệu việc tốt em đã làm là việc gì? Đó là công việc của riêng bản thân em làm hay thực hiện cùng ai?
- Sự việc diễn ra vào thời gian nào? ở đâu?
b.Thân bài: (4 điểm)
Nêu diễn biến cuả sự việc:
- Tình huống nảy sinh câu chuyện . (1,0 điểm)
- Em đã suy nghĩ và hành động như thế nào? (1,0 điểm)
- Kết quả của việc làm đó? việc đó có tác động đến người khác hoặc bản thân em như thế nào? (1,0 điểm)
- Thái độ, nhận xét, đánh giá, của mọi người về việc tốt của em (khen ngợi, động viên, khích lệ…) (1,0 điểm)
c. Kết bài: (0,5 điểm)
-Nêu cảm xúccủa em về việc làm đó:vui mừng, hạnh phúc, phấn khởi, phấn chấn,…
- Lời khuyên nhủ, nhắn gửi tới mọi người hãy làm việc tốt.
ĐỀ THI HỌC KÌ I
Môn thi: Ngữ Văn 6 (Đề 2)
(Thời gian: 90’ Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” thuộc loại truyện nào? Nêu ý nghĩa của truyện ?
Câu 2: (2 điểm)
Xác định chỉ từ trong những câu sau đây. Cho biết ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp của các chỉ từ ấy?
a. “...Vua cha xem qua một lượt rồi dừng lại trước chồng bánh của Lang Liêu, rất vừa ý, bèn gọi lên hỏi. Lang Liêu đem giấc mộng thần ra kể lại. Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên Vương”.
( Trích “Bánh chưng, bánh giầy”)
b.
“Đấy vàng, đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ”
(Ca dao)
c. “...Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương...”
(Trích “Con Rồng, cháu Tiên”)
Câu 3: (6điểm)
Kể một việc tốt mà em đã làm.
......................................* ......................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ NGỮ VĂN 6
Đề 2
Câu 1. (2 điểm)
* Truyện " Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" thuộc thể loại truyện truyền thuyết (0,5 điểm)
* Ý nghĩa của văn bản "SơnTinh, Thuỷ Tinh" (mỗi ý đúng cho 0,5 điểm)
- Giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm.
- Ước mơ của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai.
- Ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.
Câu 2. (2 điểm)
* Xác định đúng các chỉ từ trong câu cho 0,5 điểm
* Ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp của các chỉ từ:
a. Hai thứ bánh ấy: Định vị sự vật trong không gian; làm phụ ngữ trong cụm danh từ. (0,5đ)
b. đấy, đây: Định vị sự vật trong không gian; làm chủ ngữ. (0,5đ)
c. nay: Định vị sự vật trong không gian; làm trạng ngữ. (0,5đ)
Câu 3. (6 điểm)
* Yêu cầu chung:
- HS biết vận dụng các thao tác làm văn tự sự để giải quyết yêu cầu của đề.
- Biết sử dụng ngôi kể, thứ tự kể cho phù hợp
- Bố cục 3 phần rõ ràng, diễn đạt lưu loát.
- Trình bày sạch sẽ không mắc lỗi chính tả.
* Yêu cầu cụ thể:
a. Mở bài: (0,5 điểm)
- Giới thiệu việc tốt em đã làm là việc gì? Đó là công việc của riêng bản thân em làm hay thực hiện cùng ai?
- Sự việc diễn ra vào thời gian nào? ở đâu?
b.Thân bài: (4 điểm)
Nêu diễn biến cuả sự việc:
- Tình huống nảy sinh câu chuyện . (1,0 điểm)
- Em đã suy nghĩ và hành động như thế nào? (1,0 điểm)
- Kết quả của việc làm đó? việc đó có tác động đến người khác hoặc bản thân em như thế nào? (1,0 điểm)
- Thái độ, nhận xét, đánh giá, của mọi người về việc tốt của em (khen ngợi, động viên, khích lệ…) (1,0 điểm)
c. Kết bài: (0,5 điểm)
-Nêu cảm xúccủa em về việc làm đó:vui mừng, hạnh phúc, phấn khởi, phấn chấn,…
- Lời khuyên nhủ, nhắn gửi tới mọi người hãy làm việc tốt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)