De Kt Sinh 6 k1 15-16
Chia sẻ bởi Huỳnh Quốc Tuấn |
Ngày 18/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: de Kt Sinh 6 k1 15-16 thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
Tuần 10 Ngày soạn: 29/10/2015
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương I: Tế bào thực vật
(4 tiết)
Nắm được sự lớn lên và phân chia tế bào
Hiểu cấu tạo tế bào, chức năng của các bộ phận
Vẽ được cấu taol tế bào
4,25
42,5% = 4,25đ
Câu 1.1 0,25đ
Câu1 3 đ
Câu1 1 đ
Chương II: Rễ
(5 tiết)
Nắm các loại rễ, rễ biến dạng, cây cần nước và muối khoáng, Nắm chức năng miền hút của rễ
Vận dung giải thích biện pháp bấm ngọn
2,75
27,5%= 2,75 đ
C 1.2,1.3,1.4; C2 1,75đ
C3 1 đ
Chương III: Thân
(6 tiết)
Phân biệt chức năng của các mạch trong cây
3
30% = 3đ
C 2 3đ
Tổng điểm
2
3
5
10
Tiết 20 Ngày kiểm tra: /11/2015
I. MỤC TIÊU
Kiểm tra được mức độ hiểu bài của học sinh trong thời gian qua gồm các thành phần kiến thức:
Mở đầu sinh học: đại cương về giới thực vật; tế bào học; rễ và thân
Rèn kĩ năng trình bày bài, ghi nhớ, quan sát,
Rèn tính trung thực trong thi cử, ý thức tự học.
II. CHUẨN BỊ
GV: đề, đáp án, hướng dẫn chấm
Hs: ôn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP: kiểm tra
IV. THIẾT KẾ MA TRẬN HAI CHIỀU
V. ĐỀ
I. TRẮC NGHIỆM (2đ)
Câu 1 (1 điểm). Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
1.1. Ở thực vật, các tế bào có khả năng phân chia tạo tế bào mới nằm ở
A. Mô phân sinh B. Mô mềm C. Mô nâng đỡ D. Mô bì
1.2. Trồng hai cây đậu vào hai chậu: A và B, ở chậu A bón đủ các loại phân, ở chậu B cũng bón các loại phân nhưng thiếu phân đạm. Sau 1 thời gian cây ở chậu B sẽ:
A. Cây phát triển bình thường B. Cây lớn hơn cây ở chậu A
C. Cây sẽ chết D. Cây phát triển chậm hơn cây ở chậu A
1.3. Cây cải thuộc loại rễ nào?
A. Rễ cọc B. Rễ thở C. Rễ củ D. Giác mút
1.4. Trong các miền của rễ, miền nào thực hiện hút nước và muối khoáng:
A. Miền trưởng thành B. Miền hút C. Miền sinh trưởng D. Miền chóp rễ
Câu 2(1 điểm) Chọn từ thích hợp trong các từ sau: rễ củ, rễ thở, giác mút, rễ móc điền vào chỗ trống sao cho hợp lí nhất.
Cây tiêu có ………………………
Cây tầm gửi có ……………………….
Cây bụt mọc có ……………………..
Cây cà rốt có …………………......
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1 (4đ): Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào(có hình vẽ)? Vách tế bào, nhân tế bào có chức năng gì?
Câu 2 (3đ): Phân biệt chức năng của mạch rây, mạch gỗ trong cây. Người thợ cạo mủ cao su sẽ cắt đứt mạch nào để thu được mủ cao su?
Câu 3 (1đ): Hãy giải thích tại sao khi trồng cây đậu, bông, cà phê, trước khi cây ra hoa tạo quả người ta thường ngắt ngọn?
VI. ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM(2 Đ)
Câu 1 Mỗi ý đúng được 0,25đ 1. A 2. D 3. A 4B
2.Câu 2. mỗi ý đúng 0,25 đ
a. Rễ móc b. Giác mút c. Rễ thở d. Rễ củ
II. TỰ LUẬN(8 Đ)
Câu 1: vẽ hình 1 đ, ghi chú đúng 2 đ
Vách tế bào
Màng sinh chất
Chất tế bào
Nhân
-(0,5 đ) Vách tế bào giúp tế bào có hình dạng xác định
- (0,5 đ) Nhân điều khiển các hoạt động sống của tế bào
Câu 2(3 điểm). Mạch rây và mạch gỗ
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương I: Tế bào thực vật
(4 tiết)
Nắm được sự lớn lên và phân chia tế bào
Hiểu cấu tạo tế bào, chức năng của các bộ phận
Vẽ được cấu taol tế bào
4,25
42,5% = 4,25đ
Câu 1.1 0,25đ
Câu1 3 đ
Câu1 1 đ
Chương II: Rễ
(5 tiết)
Nắm các loại rễ, rễ biến dạng, cây cần nước và muối khoáng, Nắm chức năng miền hút của rễ
Vận dung giải thích biện pháp bấm ngọn
2,75
27,5%= 2,75 đ
C 1.2,1.3,1.4; C2 1,75đ
C3 1 đ
Chương III: Thân
(6 tiết)
Phân biệt chức năng của các mạch trong cây
3
30% = 3đ
C 2 3đ
Tổng điểm
2
3
5
10
Tiết 20 Ngày kiểm tra: /11/2015
I. MỤC TIÊU
Kiểm tra được mức độ hiểu bài của học sinh trong thời gian qua gồm các thành phần kiến thức:
Mở đầu sinh học: đại cương về giới thực vật; tế bào học; rễ và thân
Rèn kĩ năng trình bày bài, ghi nhớ, quan sát,
Rèn tính trung thực trong thi cử, ý thức tự học.
II. CHUẨN BỊ
GV: đề, đáp án, hướng dẫn chấm
Hs: ôn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP: kiểm tra
IV. THIẾT KẾ MA TRẬN HAI CHIỀU
V. ĐỀ
I. TRẮC NGHIỆM (2đ)
Câu 1 (1 điểm). Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
1.1. Ở thực vật, các tế bào có khả năng phân chia tạo tế bào mới nằm ở
A. Mô phân sinh B. Mô mềm C. Mô nâng đỡ D. Mô bì
1.2. Trồng hai cây đậu vào hai chậu: A và B, ở chậu A bón đủ các loại phân, ở chậu B cũng bón các loại phân nhưng thiếu phân đạm. Sau 1 thời gian cây ở chậu B sẽ:
A. Cây phát triển bình thường B. Cây lớn hơn cây ở chậu A
C. Cây sẽ chết D. Cây phát triển chậm hơn cây ở chậu A
1.3. Cây cải thuộc loại rễ nào?
A. Rễ cọc B. Rễ thở C. Rễ củ D. Giác mút
1.4. Trong các miền của rễ, miền nào thực hiện hút nước và muối khoáng:
A. Miền trưởng thành B. Miền hút C. Miền sinh trưởng D. Miền chóp rễ
Câu 2(1 điểm) Chọn từ thích hợp trong các từ sau: rễ củ, rễ thở, giác mút, rễ móc điền vào chỗ trống sao cho hợp lí nhất.
Cây tiêu có ………………………
Cây tầm gửi có ……………………….
Cây bụt mọc có ……………………..
Cây cà rốt có …………………......
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1 (4đ): Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào(có hình vẽ)? Vách tế bào, nhân tế bào có chức năng gì?
Câu 2 (3đ): Phân biệt chức năng của mạch rây, mạch gỗ trong cây. Người thợ cạo mủ cao su sẽ cắt đứt mạch nào để thu được mủ cao su?
Câu 3 (1đ): Hãy giải thích tại sao khi trồng cây đậu, bông, cà phê, trước khi cây ra hoa tạo quả người ta thường ngắt ngọn?
VI. ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM(2 Đ)
Câu 1 Mỗi ý đúng được 0,25đ 1. A 2. D 3. A 4B
2.Câu 2. mỗi ý đúng 0,25 đ
a. Rễ móc b. Giác mút c. Rễ thở d. Rễ củ
II. TỰ LUẬN(8 Đ)
Câu 1: vẽ hình 1 đ, ghi chú đúng 2 đ
Vách tế bào
Màng sinh chất
Chất tế bào
Nhân
-(0,5 đ) Vách tế bào giúp tế bào có hình dạng xác định
- (0,5 đ) Nhân điều khiển các hoạt động sống của tế bào
Câu 2(3 điểm). Mạch rây và mạch gỗ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Quốc Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)