Dê kT moi tiet dia 7 - Ma tran va dap an chuan 2014
Chia sẻ bởi Nguyễn Đỗ |
Ngày 16/10/2018 |
65
Chia sẻ tài liệu: Dê kT moi tiet dia 7 - Ma tran va dap an chuan 2014 thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn : 28/9/2014
Tuần 7
Tiết 13 Kiểm tra một tiết
Mục tiêu bài
Đánh giá, phân loại mức độ nhận thức của học sinh
Giúp các em củng cố khắc sâu kiến thức trọng tâm cơ bản
Giáo dục ý thức tự giác, sự cố gắng phấn đấu vươn lên trong học tập
Nhằm hình thành cho HS năng lực giải quyết vấn đề, tư duy..
Chuẩn bị
GV: Ma trận đề + đề kiểm tra in sẵn cho HS
HS : Ôn tập kiến thức chuẩn bị cho quá trình làm bài KT
Tiến trình dạy- học
ổn định tổ chức
Phát đề kiểm tra
Nội dung
bài kiểm tra 1 tiết ( tiết 13)
Chủ đề (nội dung chương)/
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng mức độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Thành phần nhân văn của môi trường
Trình bày được đặc điểm về dân số thế giới
Nêu được một số đặc điểm về quần cư và đô thị hóa trên thế giới
Dựa trên số liệu về dân số và diện tích Tính được mật độ dân số
45% TSĐ = 4.5điểm
10% TSĐ = 1 điểm
10% TSĐ = 1 điểm
25% TSĐ = 2.5 điểm
Môi trường Đới nóng.
Nêu được vị trí giới hạn và đặc điểm khí hậu ở đới nóng
Nêu được một số giải pháp cho vấn đề dân số thế giới hiện nay ( câu 1 b)
Phân tích được những hậu quả của sự bùng nổ dân số ( câu 1a)
55% TSĐ = 5.5điểm
25% TSĐ = 2.5điểm
15% TSĐ = 1.5 điểm
15% TSĐ = 1.5 điểm
Năng lực cần đạt cho HS:Năng lực tư duy lôgic, giải quyết vấn đề,phân tích tổng hợp, phán đoán,sử dụng bản đồ, Tính toán..
Tổng số câu 11
Số điểm 10
35% TSĐ = 3.5điểm
50% TSĐ = 5điểm
15% TSĐ = 1.5điểm
Đề bài
Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng trong các câu sau
1
Dân số thường được thể hiện bằng gì mà nhìn vào đó ta biết được tổng số nam và nữ phân theo độ tuổi,...
A. Tháp tuổi
B. Biểu đồ cột
C. Đồ thị
D. Biểu đồ tròn
2,
Chính sách dân số của nhiều nước đang phát triển hiện nay phấn đấu nhằm mục đích:
A. Giảm tỉ lệ sinh
B. Giảm tỉ lệ tăng và tiến tới ổn định ở mức 1%
C. Tăng dần tỉ lệ tử
D. Điều chỉnh để có tỉ lệ sinh, tử hợp lí
3,
Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm của dân số thế giới lên đến::
A. 1.5%
B. 2.5%
C. 2.1%
D. 1.2%
4,
Tháp tuổi có hình dạng đáy rộng, thân hẹp thể hiện:
A. Số người trong độ tuổi lao động trung bình
B. Số người trong độ tuổi lao động nhiều
C. Số người trong độ tuổi lao động ít
D. Tỉ lệ trẻ em nhiều
5,
Cuối thế kỉ XIX, đô thị phát triển nhanh ở các nước:
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp mới
C. Công nghiệp
D. Tư bản chủ nghĩa
6,
Quần cư nông thôn là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu:
A. Sản xuất nông nghiệp, dịch vụ
B. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
C. Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ
D. Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp
7,
Khu vực đứng đầu về tập trung nhiều siêu đô thị trên 8 triệu dân là:
A. Đông Bắc Á
B. Tây Âu
C. Nam Á
D. Bắc Mĩ
8,
Quần cư đô thị có cách tổ chức sinh sống:
A. Nhà cửa tập trung thành phố, phường , mật độ dân số cao
B. Nhà cửa tập trung thành
Tuần 7
Tiết 13 Kiểm tra một tiết
Mục tiêu bài
Đánh giá, phân loại mức độ nhận thức của học sinh
Giúp các em củng cố khắc sâu kiến thức trọng tâm cơ bản
Giáo dục ý thức tự giác, sự cố gắng phấn đấu vươn lên trong học tập
Nhằm hình thành cho HS năng lực giải quyết vấn đề, tư duy..
Chuẩn bị
GV: Ma trận đề + đề kiểm tra in sẵn cho HS
HS : Ôn tập kiến thức chuẩn bị cho quá trình làm bài KT
Tiến trình dạy- học
ổn định tổ chức
Phát đề kiểm tra
Nội dung
bài kiểm tra 1 tiết ( tiết 13)
Chủ đề (nội dung chương)/
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng mức độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Thành phần nhân văn của môi trường
Trình bày được đặc điểm về dân số thế giới
Nêu được một số đặc điểm về quần cư và đô thị hóa trên thế giới
Dựa trên số liệu về dân số và diện tích Tính được mật độ dân số
45% TSĐ = 4.5điểm
10% TSĐ = 1 điểm
10% TSĐ = 1 điểm
25% TSĐ = 2.5 điểm
Môi trường Đới nóng.
Nêu được vị trí giới hạn và đặc điểm khí hậu ở đới nóng
Nêu được một số giải pháp cho vấn đề dân số thế giới hiện nay ( câu 1 b)
Phân tích được những hậu quả của sự bùng nổ dân số ( câu 1a)
55% TSĐ = 5.5điểm
25% TSĐ = 2.5điểm
15% TSĐ = 1.5 điểm
15% TSĐ = 1.5 điểm
Năng lực cần đạt cho HS:Năng lực tư duy lôgic, giải quyết vấn đề,phân tích tổng hợp, phán đoán,sử dụng bản đồ, Tính toán..
Tổng số câu 11
Số điểm 10
35% TSĐ = 3.5điểm
50% TSĐ = 5điểm
15% TSĐ = 1.5điểm
Đề bài
Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng trong các câu sau
1
Dân số thường được thể hiện bằng gì mà nhìn vào đó ta biết được tổng số nam và nữ phân theo độ tuổi,...
A. Tháp tuổi
B. Biểu đồ cột
C. Đồ thị
D. Biểu đồ tròn
2,
Chính sách dân số của nhiều nước đang phát triển hiện nay phấn đấu nhằm mục đích:
A. Giảm tỉ lệ sinh
B. Giảm tỉ lệ tăng và tiến tới ổn định ở mức 1%
C. Tăng dần tỉ lệ tử
D. Điều chỉnh để có tỉ lệ sinh, tử hợp lí
3,
Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm của dân số thế giới lên đến::
A. 1.5%
B. 2.5%
C. 2.1%
D. 1.2%
4,
Tháp tuổi có hình dạng đáy rộng, thân hẹp thể hiện:
A. Số người trong độ tuổi lao động trung bình
B. Số người trong độ tuổi lao động nhiều
C. Số người trong độ tuổi lao động ít
D. Tỉ lệ trẻ em nhiều
5,
Cuối thế kỉ XIX, đô thị phát triển nhanh ở các nước:
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp mới
C. Công nghiệp
D. Tư bản chủ nghĩa
6,
Quần cư nông thôn là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu:
A. Sản xuất nông nghiệp, dịch vụ
B. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
C. Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ
D. Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp
7,
Khu vực đứng đầu về tập trung nhiều siêu đô thị trên 8 triệu dân là:
A. Đông Bắc Á
B. Tây Âu
C. Nam Á
D. Bắc Mĩ
8,
Quần cư đô thị có cách tổ chức sinh sống:
A. Nhà cửa tập trung thành phố, phường , mật độ dân số cao
B. Nhà cửa tập trung thành
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đỗ
Dung lượng: 30,01KB|
Lượt tài: 4
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)