DE KT KHOI 2

Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Ba | Ngày 08/10/2018 | 54

Chia sẻ tài liệu: DE KT KHOI 2 thuộc Toán học 1

Nội dung tài liệu:

Trường Tiểu học Gia An I BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Tên : ……………………………………………. Năm học : 2009 - 2010
Lớp : 2….. Môn : Toán

Điểm
 Lời phê của cô giáo


Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ( 1 điểm )
a/ Kết quả của phép tính: 85 - 56 là:

A. 39 B. 29 C. 92 D. 19

b/ Số liền trước số 81 là:

A. 79 B. 82 C. 80 D. 78

Bài 2: Tìm x ( 1 điểm )
34 – x = 15 x – 24 = 28
……………………………………….. ……………………………………………
………………………………………… ……………………………………………

Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: ( 1 điểm )

a/ 7 + 9 = 16 b/ 17 – 9 = 9

c/ 8 + 8 = 15 d/ 15 – 7 = 8

Bài 4: Đặt tính rồi tính ( 2 điểm )
32 – 4 36 + 58 65 - 37 80 - 46
………………. ……………… ………………. ……………..
………………. ……………… ………………. ………………
………………. ……………… ………………. ……………….

Bài 5: Bao gạo nặng cân nặng 45 ki lô gam, bao ngô nhẹ hơn bao gạo 9 ki lô gam. Hỏi bao ngô cân nặng bao nhiêu ki lô gam? ( 1, 5 điểm )


Bài giải:
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………….

Bài 6: Lớp 2A có 27 học sinh, lớp 2B có 28 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhhiêu học sinh? ( 1, 5 điểm )
Bài giải:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………….

Bài 7: Xem tờ lịch tháng 2 dưới đây rồi trả lời câu hỏi: ( 1 điểm )
Tháng
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Thứ bảy
Chủ nhật



2



1
2
3
4


5
6
7
8
9
10
11


12
13
14
15
16
17
18


19
20
21
22
23
24
25


26
27
28






a/ Tháng 2 có: ……………… ngày, có: ……………… ngày chủ nhật.
b/ Có ……….. ngày thứ tư, Các ngày thứ tư là: ………………………………………………………………………………………

Bài 8: Viết số thích hợp vào chỗ trống ( 1 điểm )
Hình vẽ bên:

a/ Có ………. hình tam giác

b/ Có ………..hình tứ giác









Trường Tiểu học Gia An I BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Tên: ……………………………………….. Năm học: 2009 – 2010
Lớp: 2……. Môn: Tiếng Việt ( Đề chẵn )

Điểm
 Lời phê của cô giáo

 A. Phần đọc thầm ( 4 điểm ). Đọc thầm mẩu chuyện sau:

HÁ MIỆNG CHỜ SUNG
Xưa có một anh chàng mồ côi cha mẹ nhưng chẳng chịu học hành, làm lụng gì cả. Hàng ngày, anh ta cứ nằm ngửa dưới gốc cây sung, há miệng ra thật to, chờ cho sung rụng vào thì ăn. Nhưng đợi mãi mà chẳng có quả sung nào rụng trúng miệng. Bao nhiêu quả rụng đều rơi chệch ra ngoài.
Chợt có người đi qua đường, chàng lười gọi lại, nhờ nhặt sung bỏ hộ vào miệng. Không may, gặp phải một tay cũng lười. Hắn ta lấy hai ngón chân cặp quả sung, bỏ vào miệng cho chàng lười. Anh chàng bực lắm, gắt:
- Ôâi chao ! Người đâu mà lười thế !
Theo:Truyện cười Việt Nam


 Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng dưới đây:
Chàng lười nhờ người qua đường làm giúp việc gì?
A Nhờ hái sung
B Nhờ chỉ đường
C Nhờ nhặt sung bỏ hộ vào miệng
2. Người qua đường giúp chàng lười bỏ quả sung vào miệng như thế nào?
A Lấy hai ngón chân cặp quả sung bỏ vào miệng
B Lấy tay nhặt quả sung bỏ vào miệng
C Không giúp gì cả
3. Từ lười là từ chỉ :
A Hoạt động
B Trạng thái
C Tính chất
4. Câu: chàng lười há miệng ra thật to, chờ cho sung rụng vào thì ăn trả lời cho câu hỏi nào dưới đây:
A Ai là gì ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Thị Ba
Dung lượng: 76,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)