Đề KT HSG dự thi HSG tỉnh
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Huân |
Ngày 26/04/2019 |
69
Chia sẻ tài liệu: Đề KT HSG dự thi HSG tỉnh thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
HƯỚNG DẪN CHẤM:
Câu 1. (2.5 điểm)
- ATP được hình thành do sự kết hợp ADP và gốc photphat (vô cơ)
ADP + P ( ATP 0.5
Có 2 con đường tạo thành ATP trong hô hấp ở thực vật :
+ Photphorin hoá ở mức độ nguyên liệu: như từ APEP tới axit pyruvic (ở đường phân) hay sucxinyl CoA (chu trình Krebs). 0.5
+ Photphorin hoá ở mức độ enzim oxi hoá khử: H+ và e- vận chuyển qua chuỗi chuyển điện tử từ NADPH2 , FADH2 tới ôxi khí trời. 0.5
Trong 38 ATP thu được trong hô hấp hiếu khí ở thực vật có 4 ATP ở mức độ nguyên liệu, 34 ATP ở mức độ enzim.0.5
ATP dùng cho mọi quá trình sinh lý ở cây (như quá trình phân chia tế bào, hút nước, hút khoáng, sinh trưởng, phát triển) 0.5
Câu 2. 2. điểm)
Rubisco là tên enzym ribuloso-1,5 biphosphat cacboxylaza-oxygenaza, xúc tác cho phản ứng chuyển hóa ribuloso-1,5 biphosphat (RuBP hay RuDP) là sản phẩm quan trọng của chu trình Calvin. Enzym này có hai khả năng: kết hợp RuBP với CO2 (cacboxylaza) hoặc kết hợp RuBP với O2 (oxygenaza) tùy vào điều kiện môi trường. 1.0
Khi CO2 đầy đủ: rubisco xúc tác cho RuBP kết hợp với CO2 trong chu trình Calvin tạo sản phẩm đầu tiên của pha enzym (pha tối) APG và tiếp tục tạo nên đường nhờ sự có mặt của ATP và NADPH 0.5
Khi thiếu hay nghèo CO2 (do khí khổng đóng khi ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao) Rubisco xúc tác RuBP kết hợp với O2 trong hô hấp ánh sáng, không tạo được ATP và làm giảm lượng đường, nên giảm năng suất – chỉ xảy ra ở cây C3. 0.5
Câu 3: (3.5 điểm)
1. a) Những điều sau đây là đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
1.0 a1. Tế bào thực vật để trong dung dịch nhược trương sẽ bị trương lên và vỡ tan....Sai
1.0 a2. Vận chuyển dễ dàng các chất qua màng tế bào là phương thức vận chuyển cần tiêu tốn ATP...........sai
b) Vì sao khi ta nấu canh cua (cua giã nhỏ và được lọc lấy nước để nấu canh). Thì có hiện tượng đóng lại từng mảng và nổi lên trên mặt nước nồi canh?0.5
2. Giai đoạn phân bào được vẽ dưới đây biểu diễn:
A. Kì giữa giảm phân I với n = 4 0.5
những sự kiện xảy ra ở giai đoạn này......................................................................... 0.5
CÂU 4:( 2,0 điểm) mỗi ý 0.25
Virut
Vi khuẩn
- Chưa có cấu tạo tế bào. Cơ thể chỉ gồm vỏ prôtêin và lõi axit nuclêic.
- Mỗi loài chỉ chứa một trong hai loại axít nuclêic: ADN hoặc ARN.
- Sống dị dưỡng bắt buộc trong tế bào vật chủ.
- Sinh sản phải nhờ hệ gen và các bào quan của tế bào chủ
- Có cấu tạo tế bào, gồm màng, chất nguyên sinh, nhân.
-Có cả hai loại axít nuclêic: ADN và ARN.
- Có nhiều hình thức sống khác nhau: tự dưỡng bằng quang tổng hợp hay hoá tổng hợp; dị dưỡng theo kiểu hoại sinh, ký sinh hay cộng sinh.
- Sinh sản chỉ dựa vào hệ gen của chính mình.
CÂU 5: ( 3,0 điểm)
- Giống nhau: (Mỗi dấu + 0.5 điểm)
+ Đều xảy ra trong lục lạp của tế bào.
+ Đều gồm hàng loạt các phản ứng oxi hóa và phản ứng khử đi kèm nhau.
- Khác nhau: ( Mỗi ý đúng ở mỗi cột 0.2 điểm)
PHA SÁNG
PHA TỐI
- Xảy ra trong grana
- Xảy ra trước và cần ánh sáng
- Nguyên liệu đầu vào: ánh sáng,H2O
- Sản phẩm đầu ra: NADPH, ATP
- Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong NADPH và ATP
- Xảy ra trong stroma
- Xảy ra sau và không cần ánh sáng
- Nguyên liệu đầu vào: ATP, NADPH, CO2
- Sản phẩm đầu ra: Glucô và các chất hữu cơ khác
- Chuyển hoá năng lượng hoá học trong NADPH và ATP thành năng lượng hóa học trong glucô và các chất hữu cơ khác
CÂU 6: ( 4 điểm)
a. ( 2 điểm)
- Gọi x là số tế bào sinh tinh ( số tinh trùng: 4x
Gọi y là số tế bào sinh trứng ( số trứng: y
- (19 × 4x) –(19 × y) = 18240 ( 4x –
Câu 1. (2.5 điểm)
- ATP được hình thành do sự kết hợp ADP và gốc photphat (vô cơ)
ADP + P ( ATP 0.5
Có 2 con đường tạo thành ATP trong hô hấp ở thực vật :
+ Photphorin hoá ở mức độ nguyên liệu: như từ APEP tới axit pyruvic (ở đường phân) hay sucxinyl CoA (chu trình Krebs). 0.5
+ Photphorin hoá ở mức độ enzim oxi hoá khử: H+ và e- vận chuyển qua chuỗi chuyển điện tử từ NADPH2 , FADH2 tới ôxi khí trời. 0.5
Trong 38 ATP thu được trong hô hấp hiếu khí ở thực vật có 4 ATP ở mức độ nguyên liệu, 34 ATP ở mức độ enzim.0.5
ATP dùng cho mọi quá trình sinh lý ở cây (như quá trình phân chia tế bào, hút nước, hút khoáng, sinh trưởng, phát triển) 0.5
Câu 2. 2. điểm)
Rubisco là tên enzym ribuloso-1,5 biphosphat cacboxylaza-oxygenaza, xúc tác cho phản ứng chuyển hóa ribuloso-1,5 biphosphat (RuBP hay RuDP) là sản phẩm quan trọng của chu trình Calvin. Enzym này có hai khả năng: kết hợp RuBP với CO2 (cacboxylaza) hoặc kết hợp RuBP với O2 (oxygenaza) tùy vào điều kiện môi trường. 1.0
Khi CO2 đầy đủ: rubisco xúc tác cho RuBP kết hợp với CO2 trong chu trình Calvin tạo sản phẩm đầu tiên của pha enzym (pha tối) APG và tiếp tục tạo nên đường nhờ sự có mặt của ATP và NADPH 0.5
Khi thiếu hay nghèo CO2 (do khí khổng đóng khi ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao) Rubisco xúc tác RuBP kết hợp với O2 trong hô hấp ánh sáng, không tạo được ATP và làm giảm lượng đường, nên giảm năng suất – chỉ xảy ra ở cây C3. 0.5
Câu 3: (3.5 điểm)
1. a) Những điều sau đây là đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
1.0 a1. Tế bào thực vật để trong dung dịch nhược trương sẽ bị trương lên và vỡ tan....Sai
1.0 a2. Vận chuyển dễ dàng các chất qua màng tế bào là phương thức vận chuyển cần tiêu tốn ATP...........sai
b) Vì sao khi ta nấu canh cua (cua giã nhỏ và được lọc lấy nước để nấu canh). Thì có hiện tượng đóng lại từng mảng và nổi lên trên mặt nước nồi canh?0.5
2. Giai đoạn phân bào được vẽ dưới đây biểu diễn:
A. Kì giữa giảm phân I với n = 4 0.5
những sự kiện xảy ra ở giai đoạn này......................................................................... 0.5
CÂU 4:( 2,0 điểm) mỗi ý 0.25
Virut
Vi khuẩn
- Chưa có cấu tạo tế bào. Cơ thể chỉ gồm vỏ prôtêin và lõi axit nuclêic.
- Mỗi loài chỉ chứa một trong hai loại axít nuclêic: ADN hoặc ARN.
- Sống dị dưỡng bắt buộc trong tế bào vật chủ.
- Sinh sản phải nhờ hệ gen và các bào quan của tế bào chủ
- Có cấu tạo tế bào, gồm màng, chất nguyên sinh, nhân.
-Có cả hai loại axít nuclêic: ADN và ARN.
- Có nhiều hình thức sống khác nhau: tự dưỡng bằng quang tổng hợp hay hoá tổng hợp; dị dưỡng theo kiểu hoại sinh, ký sinh hay cộng sinh.
- Sinh sản chỉ dựa vào hệ gen của chính mình.
CÂU 5: ( 3,0 điểm)
- Giống nhau: (Mỗi dấu + 0.5 điểm)
+ Đều xảy ra trong lục lạp của tế bào.
+ Đều gồm hàng loạt các phản ứng oxi hóa và phản ứng khử đi kèm nhau.
- Khác nhau: ( Mỗi ý đúng ở mỗi cột 0.2 điểm)
PHA SÁNG
PHA TỐI
- Xảy ra trong grana
- Xảy ra trước và cần ánh sáng
- Nguyên liệu đầu vào: ánh sáng,H2O
- Sản phẩm đầu ra: NADPH, ATP
- Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong NADPH và ATP
- Xảy ra trong stroma
- Xảy ra sau và không cần ánh sáng
- Nguyên liệu đầu vào: ATP, NADPH, CO2
- Sản phẩm đầu ra: Glucô và các chất hữu cơ khác
- Chuyển hoá năng lượng hoá học trong NADPH và ATP thành năng lượng hóa học trong glucô và các chất hữu cơ khác
CÂU 6: ( 4 điểm)
a. ( 2 điểm)
- Gọi x là số tế bào sinh tinh ( số tinh trùng: 4x
Gọi y là số tế bào sinh trứng ( số trứng: y
- (19 × 4x) –(19 × y) = 18240 ( 4x –
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Huân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)