Đề KT HSG dự thi HSG tỉnh

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Huân | Ngày 26/04/2019 | 65

Chia sẻ tài liệu: Đề KT HSG dự thi HSG tỉnh thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KT số 8


6
(2.0đ)
a.
- Kết quả: Ếch con này mang đặc điểm của nòi B.....................................................................
- Qua thí nghiệm chuyển nhân chứng minh được rằng nhân là nơi chứa thông tin di truyền của tế bào (Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào)..............................
b.
- Tế bào bạch cầu có nhiều lizoxom nhất...................................................................................
- Giải thích: Do tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các tế bào vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí, tế bào già nên nó phải có nhiều lizoxom nhất.......................................................


0,5


0,5


0,5

0,5

7
(2.0đ)
* Các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất:
- Vận chuyển trực tiếp qua lớp kép phôtpholipit.......................................................................
- Vận chuyển qua kênh prôtêin.................................................................................................
* Điều kiện:
- Phải có kênh prôtêin..............................................................................................................
- Phải được cung cấp năng lượng ATP....................................................................................

0,5
0,5

0,5
0,5

8
(2.0đ)
a.
- Axit amin trong nước mắm có nguồn gốc từ protein của cá, vi sinh vật tác động để tạo thành là: vi khuẩn ....................................................................................................................
- Axit amin trong tương có nguồn gốc từ đậu tương, vi sinh vật tác động để tạo thành là: Nấm sợi (nấm vàng hoa cau).....................................................................................................
b. Giải thích:
- Trên vỏ quả có rất nhiều tế bào nấm men. Nấm men sẽ lên men đường thành rượu etilic và CO2...............................................................................................................................................................................................................
- Khí CO2 được tạo thành không thể thoát ra khỏi bình kín nên làm cho bình căng phồng lên..............................................................................................................................................



0,5


0,5


0,5

0,5

9
(2.0đ)
a. Các giai đoạn hô hấp xẩy ra tại ti thể:
- Chu trình crep: Xẩy ra tại chất nền ti thể…………………………………………………..
- Chuỗi vận chuyển điện tử: Xẩy ra ở màng trong ti thể…………………………………….
b. Số NADH và FADH2 tạo ra:
- Số NADH tạo ra: 5 x 10 = 50................................................................................................
- Sô FADH2 tạo ra: 5 x 2 = 10.................................................................................................

0,5
0,5

0,5
0,5

10
(4.0đ)
1./a. Ta có 7 giờ 30 phút = 450 phút.
( Số lần phân đôi của quần thể vi khuẩn trong 450 phút là 450/90 = 5 lần
Vậy: Số tế bào vi khuẩn tạo thành sau 7 giờ 30 phút nuôi cấy cấp số mũ là
105. 25 = 3.200.000
b. Ta có 5 giờ = 300 phút ( số lần phân đôi trong 5 giờ là 300/90 = 0,33333.
( số TB trong QT vi khuẩn sau 5 giờ là 105. 20,33333
Vậy: khối lượng vi khuẩn trong bình nuôi cấy sau 5 giờ là
5.10-10. 105. 20,33333 = 5.10-5. 20,33333 gram.
2./ a. Theo gt, tổng số giao tử tối đa tạo thành là 219 ( n=19( 2n = 38.
Gọi x, y lần lượt là số TB sinh dục sơ khai đực và cái.
Ta có : x+y = 320(1)
Ta có: số giao tử đực tạo ra = 4x; số giao tử cái là y
Từ gt ( 4x.19 - y.19 = 18240 (2)
Từ (1) và (2) ( x=256 ; y=64.
Ta có 256 = 28; 64= 26.
Vậy: Tế bào sinh dục sơ khai đực NP 8 lần.
Tế bào sinh dục sơ khai cái NP 6 lần.
b. - Số NST mtcc cho 1 TB sinh dục sơ khai đực NP 8 lần, các TB con tạo thành chuyển sang vùng chín để giảm phân là 38. (28+1 - 1) = 19418.
- Số NST mtcc cho 1 TB sinh dục sơ khai cái NP 6 lần, các TB con tạo thành chuyển sang vùng chín để giảm phân là 38. (26+1 - 1) = 4826.
Vậy: Tổng số NST môi trường cung cấp cho cả quá trình tạo giao tử nói trên là
19418 + 4826 = 24244.



1.0



1.0







1.0





1.0



1
1.0đ
Vì thời gian trong một chu kì tim đủ để phục hồi khả năng hoạt động của tim, nếu xét riêng hoạt động của thành cơ thuộc các ngăn tim ( thời gian nghỉ nhiều hơn thời gian co nên tim làm việc suốt đời mà không
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Huân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)