Đề KT HSG dự thi HSG tỉnh
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Huân |
Ngày 26/04/2019 |
80
Chia sẻ tài liệu: Đề KT HSG dự thi HSG tỉnh thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 14
Câu 1 (1.5 điểm)
- Sự trao đổi chéo của các cromatit trong cặp tương đồng ở kì đầu giảm phân I dẫn đến hình thành các NST có sự tổ hợp mới của các alen ở nhiều gen.
0,5
- Ở kì sau giảm phân I, sự phân li độc lập của các NST kép trong cặp NST tương đồng dẫn đến sự tổ hợp tự do của các NST kép có nguồn gốc từ mẹ và từ bố.
0.5
- Ở kì sau giảm phân II sự phân li của các nhiễm sắc tử chị em khác nhau do có sự trao đổi chéo và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các NST đơn khác nhau ở 2 cực tế bào.
0,5
Câu 2
2.5
a
- Nhịp tim tỷ lệ nghịch với khối lượng cơ thể, động vật càng nhỏ nhịp tim càng cao và ngược lại
- Có sự khác nhau về nhịp tim ở các loài động vật có vú nêu trên là do tỷ lệ S/V khác nhau
- Động vật càng nhỏ tỷ lệ S/V càng lớn (bề mặt cơ thể càng lớn) thì tiêu tốn năng lượng cho duy trì thân nhiệt, tốc độ chuyển hoá cao nhu cầu ôxy cao, nhịp tim và nhịp thở cao.
- Cơ tim hoạt động theo qui luật “Tất cả hoặc không có gì”
- Cơ tim có khả năng hoạt động tự động nhờ nhờ hệ thống dẫn truyền tim có nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó his, mạng puôckin.
0.25
0.5
0.75
b
- Cơ tim hoạt động theo qui luật “Tất cả hoặc không có gì”
- Cơ tim có khả năng hoạt động tự động nhờ nhờ hệ thống dẫn truyền tim có nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó his, mạng puôckin.
- Tim hoạt động theo chu kì: tâm nhĩ co, tâm thất co rồi đến pha dãn chung
0.25
0.5
0.25
Câu 3
1.5đ
* (0,5) Số tế bào con được tạo ra = (6 . 1027) / (5 . 10–13) = (1,2 . 1040) tế bào.
(Công thức tính số tế bào con (N) từ một tế bào mẹ qua n lần nhân đôi : N = 2n )
* (0,5) Số lần nhân đôi : 2n = 1,2 . 1040
( n = (lg 1,2 + 40) / lg 2 = 132,956305
( 133 lần.
* (0,5) Thời gian cần thiết = 133 . (20 / 60) = 44 giờ 20 phút.
Câu 4
a
1.
* Thời gian thế hệ (0,5) :Là thời gian để số lượng tế bào trong quần thể vi sinh vật tăng gấp đôi.
* Yếu tố ảnh hưởng (0,5) :
* Loài.
* Điều kiện sống (nuôi cấy) : Nhiệt độ -/- điều kiện dinh dưỡng -/- sự cạnh tranh với các vi sinh vật khác.
b
2.
b. Thí nghiệm :
* (0,5) Thí nghiệm : Trồng cây (gieo hạt nẩy mầm) trên chậu đất ẩm treo nghiêng, đáy chậu có nhiều lỗ hổng, ánh sáng đầy đủ.
* (0,5) Kết quả : Rễ cây mọc theo hình lượn sóng : từ trong chậu chui qua lỗ hổng ở đáy chậu ra ngoài, rồi mọc quay trở vào chậu, sau đó lại trở ra.
* (0,5) Giải thích :
+ (0,5) Rễ cây có tính hướng đất dương : mọc thẳng từ trên xuống theo chiều trọng lực ( chui qua lỗ hổng ra ngoài.
+ (0,5) Rễ cây có tính hướng nước dương và hướng sáng âm : kết hợp làm cho rễ mọc chui trở lại vào chậu để tránh ánh sáng và tìm nguồn nước.
Câu 5
2.0đ
* Nguyên nhân () :
+ (0,5) Ánh sáng làm thay đổi sự phân bố auxin (axit indolaxetic – AIA). Cụ thể, auxin (chủ động) di chuyển (và tập trung nhiều) về phía tối.
+ (0,5) Tác động của (nồng độ) auxin (cao) đối với thân và rễ khác nhau : kích thích ở thân và ức chế ở rễ.
* Cơ chế:* (0,5) Thân : Auxin kích thích sự kéo dài tế bào ( phía tối tế bào dài ra ( mọc cong về hướng sáng.
* (0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Huân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)