ĐỀ KT HÓA 10 HK2 - HAY

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Thịnh | Ngày 27/04/2019 | 80

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KT HÓA 10 HK2 - HAY thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ 2
NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: HÓA HỌC 10 CB
Thời gian làm bài: 45 phút; (25 câu trắc nghiệm).

Mã đề thi 132

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:…………………………………………… SBD:…………… Phòng thi:…….
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Mn = 55; Fe = 56; Ba = 137.
Câu 1: Cấu hình e ngoài cùng của là 3s23p6. Vị trí của X là.
A. Chu kì 7, nhóm IIA. C. Chu kì 3, nhóm VIIIA.
B. Chu kì 3, nhóm VIA. D. Chu kì 3, nhóm VIIA.
Câu 2: Trong các phản ứng sau đây, Cl2 vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất là oxi hóa:
A. Cl2 + H2 → 2HCl. C. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
B. Cl2 + Cu → CuCl2. D. Cl2 + 2Na → 2NaCl.
Câu 3. Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện ra mùi lạ. Đó chính là mùi clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn của clo là do:
A. Clo có độc nên có tính sát trùng. C. Clo có tinh oxi hóa mạnh.
B. Có HClO chất này có tính oxi hóa mạnh. D. Một nguyên nhân khác.
Câu 4. Để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm, người ta chọn cách nào A. Cho KCl tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng B. Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch H2SO4loãng C. Cho dung dịch KCl tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng có mặt H2SO4 đặc D. Cho NaCl khan tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng hoặc cho Cl2 tác dụng với H2.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp gồm Mg, Al vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch HCl tăng thêm 7g. Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng trên là:
A. 0,04 mol B. 0,4 mol C. 0,8 mol D. 0,08 mol.
Câu 6. Hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 bằng 19,2. Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp khí lần lượt là:
A. 50% và 50% B. 60% và 40% C. 20% và 80% D. 25% và 75%.
Câu 7. Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân người ta dùng chất bột rắc lên thủy ngân rồi gom lại. Chất bột đó là:
A. Muối ăn B. Lưu huỳnh C. Vôi sống D. Cát.
Câu 8. Khí Cl2 điều chế bằng cách cho MnO2 tác dụng với dd HCl đặc thường bị lẫn tạp chất là khí HCl. Có thể dùng dd nào sau đây để loại tạp chất là tốt nhất? A. dd NaOH B. dd AgNO3 C. dd NaCl D. dd KMnO4
Câu 9. Phân biệt CO2 và SO2 bằng:
A. Nước brom B. H2SO4đặc C. giấy quỳ tím ẩm D. nước vôi trong.
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 12g FeS2 bằng oxi vừa đủ, lượng khí thu được dẫn vào 300ml dung dịch NaOH 1M. Chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:
A. NaOH dư và Na2SO3 C. NaHSO3
B. Na2SO3 và NaHSO3 D. Na2SO3
Câu 11. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 33,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:
A. 0,5 mol B. 0,6 mol C. 0,4 mol D. 0,3 mol
Câu 12. Cho các phản ứng sau:
(1) O3 + dung dịch KI→ (2) F2 + H2O 
(3) MnO2 + HCl đặc  (4) Cl2 + dung dịch H2S →
Các phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. (1), (2), (3) B. (1), (3), (4) C. (1), (4) D. (2), (3), (4).
Câu 13. Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành sunfua:Ag+H2S+O2→Ag2S + H2O
Mệnh đề diễn tả đúng tính chất của các chẩt phản ứng là:
A. H2S là chất oxi hóa, Ag là chất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Thịnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)