DE KT HKI CO DAP AN MA TRAN CUC HOT
Chia sẻ bởi Nguyễn Kim Thảo |
Ngày 26/04/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: DE KT HKI CO DAP AN MA TRAN CUC HOT thuộc Giáo dục công dân 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TÂY NINH
TRƯỜNG THPT LÊ DUẨN
KIỂM TRA HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: GDCD -KHỐI 12
Thời gian làm bài: 45 phút
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ SỐ 1
Câu hỏi:
Câu 1: (4 điểm) Em hãy trình bày và phân tích nội dung và ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
Câu 2 : (2 điểm) Hợp đồng lao động là gì ? nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động ? tại sao phải kí kết hợp đồng lao động ?
Câu 3:( 4điểm) Nội dung bình đẳng giữa vợ và chồng trong hôn nhân và gia đình? Theo em pháp luật thừa nhận uyền sở hữu tài sản riêng của vợ, chồng có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng giữa vợ và chồng không?
TỔ TRƯỞNG CM
(Ký và ghi tên)
NGƯỜI DUYỆT ĐỀ
(Ký và ghi tên)
NGƯỜI RA ĐỀ
(Ký và ghi tên)
Võ Quốc Thái
Nguyễn Thị Hà
Nguyễn Kim Thảo
ĐẾ SỐ: 1
ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM
CÂU
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
1(4đ)
a
b
c
d
Nội dung quyền BĐ giữa các dân tộc
* Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị.
- Mọi dân tộc được tham gia vào quản lí nhà nước và xã hội
- Mọi DT được tham gia bầu-ứng cử
- Mọi dân tộc đều có đại biểu trong hệ thống cơ quan nhà nước.
- Tham gia góp ý những vấn đề xây dựng đất nước.
* Các DT ở VN đều bình đẳng về kinh tế.
- Mọi dân tộc đều được tham gia vào các thành phần kinh tế, chính sách phát triển của Đảng vàầnh nước đối với các dân tộc
- Nhà nước luôn quan tâm đầu tư cho tất cả các vùng
- Nhà nước ban hành các chính sách phát triển KT-XH, đặc biệt ở các xã có ĐK KT khó khăn.
Ví dụ: chương trình 135, 135, 136…
* Các dân tộc ở VN đều bình đẳng về văn hoá, giáo dục.
- Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, PTTQ, văn hoá tốt đẹp.
- Văn hoá các dân tộc được bảo tồn và phát huy.
- Các dân tộc được bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục, tạo điều kiện các dân tộc đều có cơ hội học tập.
b. Ý nghĩa quyền BĐ giữa các dân tộc.
- Là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết các dân tộc.
- Là sức mạnh đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
- Góp phần thực hiện mục tiêu: dân giàu…
1đ
1đ
1đ
1đ
2(2đ)
- HĐLĐ: là sự thoả thuận giũa người LĐ và người SD LĐ về Đk LĐ, việc làm có trả công, quyền và nghĩa vụ hai bên trong quan hệ lao động.
- Nguyên tắc giao kết HĐLĐ
+ Tự do tự nguyện bình đẳng
+ Không trái PL, thoả ước tập thể
+ Giao kết trực tiếp
- Tại sao phải kí kết HĐLĐ: là cơ sở pháp lý để pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của hai bên
3(4đ)
a
b
- Trong quan hệ nhân thân.
+ Điều 64 của HP 92 (sđ): V - C bình đẳng
+ Vợ chồng tôn trọng, giữ gìn danh dự, uy tín cho nhau, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.
+ Giúp đỡ tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
- Trong quan hệ tài sản.
+ Quyền sở hữu tài sản chung (chiếm hữu, sở hữu, định đoạt)
+ Quyền thừa kế.
+ Quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng
+ Tài sản chung: được tạo ra trong thời kì hôn nhân, được thừa kế, tặng chung.
+ Tài sản riêng: có trước hôn nhân hoặc được thừa kế, tặng riêng.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
THIẾT LẬP MA TRẬN
Câu hỏi/Mức độ nhận biết
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Câu 1: Em hãy trình bày và phân tích nội dung và ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc
Nêu được nội dung và ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc
Lấy được ví dụ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Kim Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)