ĐỀ KT HKI 2017-2018
Chia sẻ bởi Huỳnh Văn Khoa |
Ngày 10/10/2018 |
135
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KT HKI 2017-2018 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Trường TH Đại lãnh 2 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp 5:…………………. Năm học: 2017 – 2018
Họ và tên:……………… Môn: Tiếng việt ( đọc)
Ngày kiểm tra:……………….
Thời gian:40 phút (50 phút đối với học sinh tiếp thu chậm)
I.Đọc thầm và làm bài tập:
Cảnh đông con
Mẹ con bác Lê ở một căn nhà cuối phố, một căn nhà cũng lụp xụp như những căn nhà khác, có mỗi một chiếc giường nan đã gãy nát. Mùa rét thì rải ổ rơm đầy nhà, mẹ con cùng nằm ngủ trên đó. Từ sáng sớm tinh sương, mùa nực cũng như mùa rét, bác ta phải trở dậy đi làm mướn cho những người có ruộng trong làng. Những ngày có người mướn, tuy bác phải làm vất vả, nhưng chắc chắn buổi tối được mấy bát gạo và mấy đồng xu về nuôi lũ con đói đợi ở nhà. Đó là những ngày sung sướng. Nhưng đến mùa rét, khi các ruộng kia đã gặt rồi, cánh đồng chỉ còn trơ cuống rạ, bác Lê lo sợ vì không ai mướn làm việc gì nữa. Thế là cả nhà chịu đói. Mấy đứa nhỏ nhất khóc lả đi mà không có cái ăn. Dưới manh áo rách nát, thịt chúng nó thâm tím lại vì rét. Bác Lê ôm lấy con trong ổ rơm lấy cái hơi ấm của mình ấp ủ cho nó.
Hai thằng con lớn thì từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc hay đi mót những bông lúa còn sót lại trong khe ruộng. Thật là sung sướng, nếu chúng đem về được một lượm, trong những ngày may mắn. Vội vàng bác Lê đẩy con ra lấy bó lúa để dưới chân vò nát, vét hột thóc, giã lấy gạo. Rồi một bữa cơm lúc buổi tối giá rét, mẹ con xúm quanh nồi, trong khi bên ngoài gió lạnh rít qua mái tranh.
THẠCH LAM – Trích (Nhà mẹ Lê)
Dựa vào nội dung bài tập đọc, em hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:
Câu 1. Mẹ con bác Lê ở căn nhà:
A. Rộng rãi. B. Lụp xụp. C. Sạch đẹp. D.Thoáng mát.
Câu 2. Chi tiết nói lên cảnh cơ cực, nghèo đói của gia đình bác Lê là:
A. Ăn đói, mặc rách.
B. Nhà cửa lụp xụp.
C. Từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc.
D. Ăn đói, mặc rách, nhà cửa lụp xụp, từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc.
Câu 3. Nguồn sống của gia đình bác Lê thu nhập từ:
A. Ruộng của nhà bác Lê. B. Đi làm mướn.
C. Đồng lương của bác Lê. D. Đi xin ăn.
Câu 4. Vào mùa trở rét thì gia đình bác Lê ngủ trên:
A. Chiếc giường cũ nát B. Chiếc nệm mới.
C. Ổ rơm D. Trên ghế đệm
Câu 5. Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến gia đình Bác Lê nghèo đói.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............
Câu 6. Em hãy nêu nội dung của bài.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………………………………......
Câu 7. Từ trái nghĩa với cực khổ là:
A. Sung sướng B. Siêng năng. C. Lười biếng. D. Cực khổ
Câu 8. Chủ ngữ trong câu: “Mùa nực cũng như mùa rét, bác ta phải trở dậy đi làm mướn.” là:
A. Mùa nực B. Mùa rét C. Bác ta D. Bác ta phải trở dậy
Câu 9. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong cụm từ: Ba và má – ba tuổi.
…………………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................
Câu 10. Em hãy đặt một câu có sử dụng cặp quan hệ từ vì...nên.
…………………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................
II/Đọc thành tiếng:
-Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng ( mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài) và trả lời các câu hỏi giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau :
1.Kì diệu rừng xanh: (Sách Tiếng việt 5 – tập 1/ trang 75)
2.Chuỗi ngọc lam: (Sách Tiếng việt 5 – tập 1/ trang 134)
3.Hạt gạo làng ta : (Sách Tiếng việt 5 – tập 1/ trang 140)
TT
Lớp 5:…………………. Năm học: 2017 – 2018
Họ và tên:……………… Môn: Tiếng việt ( đọc)
Ngày kiểm tra:……………….
Thời gian:40 phút (50 phút đối với học sinh tiếp thu chậm)
I.Đọc thầm và làm bài tập:
Cảnh đông con
Mẹ con bác Lê ở một căn nhà cuối phố, một căn nhà cũng lụp xụp như những căn nhà khác, có mỗi một chiếc giường nan đã gãy nát. Mùa rét thì rải ổ rơm đầy nhà, mẹ con cùng nằm ngủ trên đó. Từ sáng sớm tinh sương, mùa nực cũng như mùa rét, bác ta phải trở dậy đi làm mướn cho những người có ruộng trong làng. Những ngày có người mướn, tuy bác phải làm vất vả, nhưng chắc chắn buổi tối được mấy bát gạo và mấy đồng xu về nuôi lũ con đói đợi ở nhà. Đó là những ngày sung sướng. Nhưng đến mùa rét, khi các ruộng kia đã gặt rồi, cánh đồng chỉ còn trơ cuống rạ, bác Lê lo sợ vì không ai mướn làm việc gì nữa. Thế là cả nhà chịu đói. Mấy đứa nhỏ nhất khóc lả đi mà không có cái ăn. Dưới manh áo rách nát, thịt chúng nó thâm tím lại vì rét. Bác Lê ôm lấy con trong ổ rơm lấy cái hơi ấm của mình ấp ủ cho nó.
Hai thằng con lớn thì từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc hay đi mót những bông lúa còn sót lại trong khe ruộng. Thật là sung sướng, nếu chúng đem về được một lượm, trong những ngày may mắn. Vội vàng bác Lê đẩy con ra lấy bó lúa để dưới chân vò nát, vét hột thóc, giã lấy gạo. Rồi một bữa cơm lúc buổi tối giá rét, mẹ con xúm quanh nồi, trong khi bên ngoài gió lạnh rít qua mái tranh.
THẠCH LAM – Trích (Nhà mẹ Lê)
Dựa vào nội dung bài tập đọc, em hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:
Câu 1. Mẹ con bác Lê ở căn nhà:
A. Rộng rãi. B. Lụp xụp. C. Sạch đẹp. D.Thoáng mát.
Câu 2. Chi tiết nói lên cảnh cơ cực, nghèo đói của gia đình bác Lê là:
A. Ăn đói, mặc rách.
B. Nhà cửa lụp xụp.
C. Từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc.
D. Ăn đói, mặc rách, nhà cửa lụp xụp, từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc.
Câu 3. Nguồn sống của gia đình bác Lê thu nhập từ:
A. Ruộng của nhà bác Lê. B. Đi làm mướn.
C. Đồng lương của bác Lê. D. Đi xin ăn.
Câu 4. Vào mùa trở rét thì gia đình bác Lê ngủ trên:
A. Chiếc giường cũ nát B. Chiếc nệm mới.
C. Ổ rơm D. Trên ghế đệm
Câu 5. Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến gia đình Bác Lê nghèo đói.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............
Câu 6. Em hãy nêu nội dung của bài.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………………………………......
Câu 7. Từ trái nghĩa với cực khổ là:
A. Sung sướng B. Siêng năng. C. Lười biếng. D. Cực khổ
Câu 8. Chủ ngữ trong câu: “Mùa nực cũng như mùa rét, bác ta phải trở dậy đi làm mướn.” là:
A. Mùa nực B. Mùa rét C. Bác ta D. Bác ta phải trở dậy
Câu 9. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong cụm từ: Ba và má – ba tuổi.
…………………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................
Câu 10. Em hãy đặt một câu có sử dụng cặp quan hệ từ vì...nên.
…………………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................
II/Đọc thành tiếng:
-Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng ( mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài) và trả lời các câu hỏi giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau :
1.Kì diệu rừng xanh: (Sách Tiếng việt 5 – tập 1/ trang 75)
2.Chuỗi ngọc lam: (Sách Tiếng việt 5 – tập 1/ trang 134)
3.Hạt gạo làng ta : (Sách Tiếng việt 5 – tập 1/ trang 140)
TT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Văn Khoa
Dung lượng: 67,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)