Đề KT HK II Sinh 6, biểu điểm, ma trận(08-09)
Chia sẻ bởi Trần Trung Hiếu |
Ngày 18/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề KT HK II Sinh 6, biểu điểm, ma trận(08-09) thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày. . . tháng. . . năm 2009
Lớp:. . . .
Bài kiểm tra học kỳ II
Môn: Sinh học 6
Thời gian: 45`
Điểm
Lời phê của cô giáo
I. Trắc nghiệm: (4đ)
Câu 1 (2 đ): Đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng trong các câu sau
1. Cơ quan sinh sản của cây thông là:
a) Nguyên tản d) Hoa, quả, hạt
b) Nón đực, nón cái e) Cơ quan sinh dưỡng
c) tử f) Rễ và thân
2. Trong nhóm cây sau, nhóm nào toàn cây hạt kín?
a) Cây xoài, cây rêu, cây tỏi c) Cây thông, cây cải, cây ớt
b) Cây bàng, cây cau, cây lúa d) Cây phượng, cây dương xỉ, cây hoa cúc
3. Tính chất đặc trưng nhất của cây hạt kín là:
a) Có rễ, thân , lá c) Có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả
b) Có sự sinh sản bằng hạt d) Cả a và b
4. Lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm phân biệt nhau chủ yếu là:
a) Loại rễ c) Dạng thân
b) Kiểu gân lá d) Số lá mầm trong phôi
Câu 2 (2đ): Em hãy lựa chọn nội dung ở cột B thích hợp với cột A. Hãy viết vào phần trả lời. Ví dụ: 1b
Cột A
Cột B
1. Ngành Tảo
a. Thân, rễ, lá thật, đa dạng. Sống ở cạn là chủ yếu. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả.
2. Ngành Rêu
b. Chưa có rễ, thân, lá. Sống ở nước là chủ yếu
3. Ngành Dương xỉ
c. Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có bào tử. Bào tử nảy mầm thành nguyên tản.
4. Ngành Hạt trần
d. Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có nón. Hạt nằm trên lá noãn hở
5. Ngành hạt kín
e. Thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ, chưa có gân giữa. Sống ở cạn, thường là nơi ẩm ướt. Có bào tử. Bào tử nảy mầm thành cây con.
Trả lời: 1b , 2...... , 3........ , 4.......... , 5...........
II. Tự luận: (6đ)
Câu 1: Lợi ích của việc trồng rừng?
Câu 2: Đặc điểm cấu tạo của rêu có gì khác với tảo?
Câu 3: Phân loại thực vật là gì? Có các bậc phân loại nào?
Đáp án biểu điểm
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: 2đ
1. Mỗi ý đúng: 0.5đ
1b, 2b, 3c, 4d
Câu 2: 1đ
Mỗi ý đúng: 0,5đ
1b, 2e, 3c, 4d, 5a
II. Tự luận:
Câu 1: 2
Lớp:. . . .
Bài kiểm tra học kỳ II
Môn: Sinh học 6
Thời gian: 45`
Điểm
Lời phê của cô giáo
I. Trắc nghiệm: (4đ)
Câu 1 (2 đ): Đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng trong các câu sau
1. Cơ quan sinh sản của cây thông là:
a) Nguyên tản d) Hoa, quả, hạt
b) Nón đực, nón cái e) Cơ quan sinh dưỡng
c) tử f) Rễ và thân
2. Trong nhóm cây sau, nhóm nào toàn cây hạt kín?
a) Cây xoài, cây rêu, cây tỏi c) Cây thông, cây cải, cây ớt
b) Cây bàng, cây cau, cây lúa d) Cây phượng, cây dương xỉ, cây hoa cúc
3. Tính chất đặc trưng nhất của cây hạt kín là:
a) Có rễ, thân , lá c) Có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả
b) Có sự sinh sản bằng hạt d) Cả a và b
4. Lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm phân biệt nhau chủ yếu là:
a) Loại rễ c) Dạng thân
b) Kiểu gân lá d) Số lá mầm trong phôi
Câu 2 (2đ): Em hãy lựa chọn nội dung ở cột B thích hợp với cột A. Hãy viết vào phần trả lời. Ví dụ: 1b
Cột A
Cột B
1. Ngành Tảo
a. Thân, rễ, lá thật, đa dạng. Sống ở cạn là chủ yếu. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả.
2. Ngành Rêu
b. Chưa có rễ, thân, lá. Sống ở nước là chủ yếu
3. Ngành Dương xỉ
c. Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có bào tử. Bào tử nảy mầm thành nguyên tản.
4. Ngành Hạt trần
d. Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có nón. Hạt nằm trên lá noãn hở
5. Ngành hạt kín
e. Thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ, chưa có gân giữa. Sống ở cạn, thường là nơi ẩm ướt. Có bào tử. Bào tử nảy mầm thành cây con.
Trả lời: 1b , 2...... , 3........ , 4.......... , 5...........
II. Tự luận: (6đ)
Câu 1: Lợi ích của việc trồng rừng?
Câu 2: Đặc điểm cấu tạo của rêu có gì khác với tảo?
Câu 3: Phân loại thực vật là gì? Có các bậc phân loại nào?
Đáp án biểu điểm
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: 2đ
1. Mỗi ý đúng: 0.5đ
1b, 2b, 3c, 4d
Câu 2: 1đ
Mỗi ý đúng: 0,5đ
1b, 2e, 3c, 4d, 5a
II. Tự luận:
Câu 1: 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Trung Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)