Đề KT HK 1 Vật lý 11 Chính thức
Chia sẻ bởi Võ Thanh Tâm |
Ngày 26/04/2019 |
229
Chia sẻ tài liệu: Đề KT HK 1 Vật lý 11 Chính thức thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG THPT MÔN VẬT LÝ LỚP 11-BAN CƠ BẢN
TRẦN VĂN GIÀU Hình thức: Tự luận
Thời gian: 45phút
Ngày kiểm tra 14/12/2013
A.LÝ THUYẾT
Câu 1: (1điểm)
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là gì? Viết biểu thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
Câu 2: (1 điểm)
Tụ điện là gì? Làm thế nào để tích điện cho tụ điện ?
Câu 3: (1 điểm)
Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun- Lenxơ.
Câu 4: (1 điểm)
Hãy nêu cách xác định véctơ cường độ điện trường do một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm M cách nó khoảng cách r ?
Câu 5: (1 điểm)
Trong công nghiệp sản xuất ô tô, để nước sơn được bóng đẹp người ta dùng phương pháp sơn tĩnh điện. Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích phương pháp trên.
B.BÀI TOÁN
Bài 1: (2 điểm)
Một điện tích q = 2.10-8C đặt trong điên trường của một điện tích điểm Q chịu tác dụng của lực F = 4.10-3N
a. Tính cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q
b. Tính độ lớn của điện tích Q . Biết rằng hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r = 6cm
Bài 2:(3 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết ba nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động và điện trở trong lần lượt là
E = 4V, r = 1Ω. Các điện trở thuần R1 = 3Ω , R2 = 2Ω , R3 = 4Ω. Điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể
a.Tìm số chỉ ampe kế
b.Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 5 phút
c. Để số chỉ của ampe kế là 2A thì phải thay điện trở R1 bằng điện trở khác có giá trị bằng bao nhiêu ?
---- HẾT ----
Ghi chú: Học sinh không được sử dụng tài liệu, Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT
TRẦN VĂN GIÀU
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2013-2014
MÔN VẬT LÝ – LỚP 11
Hình thức: Tự luận
Thời gian: 45 phút
CÂU/BÀI
NỘI DUNG
ĐIỂM
GHI CHÚ
Câu 1
( 1,0 điểm )
- Phát biểu đúng định nghĩa hiệu điện thế
- Viết đúng công thức E = U/d
0,5
0,5
Câu 2
( 1,0 điểm )
- Phát biểu đúng định nghĩa tụ điện
- Cách tích điện cho tụ điện : Nối 2 bản tụ vào 2 cực của nguồn điện
0,5
0,5
Câu 3
( 1,0 điểm )
- Phát biểu đúng định luật Jun-Lenxơ
- Viết đúng công thức Q = RI2t
0,5
0,5
Câu 4
( 1,0 điểm )
- Điểm đặt : tại M
- Phương : trùng với đường thẳng nối từ M đến Q
- Chiều : + Q > 0 : hướng ra Q
+ Q < 0 : hướng vào Q
- Độ lớn E = k
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5
( 1,0 điểm )
Giải thích đúng hiện tượng
1,0
Bài 1
( 2,0 điểm )
a/ Viết được E = F/q
Thay số đúng E = 2.105V/m
b/ Viết được E = k
Thay số tính đúng /Q/ = 8.10-8C
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 3
( 3,0 điểm )
a/ Tính được Eb = 3E = 12V , rb = 3r = 3Ω
- Tính được RN = 2Ω
- Viết được công thức I = Eb/RN + rb
- Thay số tính đúng I = 2,4A
b/ Tính được UAB = I.RN = 4,8V
- Tính được I3 = UAB/R23 = 0,8A
- Viết được công thức Q3 = R3I32t
- Thay số tính đúng Q3 = 768J
c/ Thay I/ = 2A . Tính được R/N = 3Ω
- Thay R/N = 3Ω vào biểu thức
= . Tính
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG THPT MÔN VẬT LÝ LỚP 11-BAN CƠ BẢN
TRẦN VĂN GIÀU Hình thức: Tự luận
Thời gian: 45phút
Ngày kiểm tra 14/12/2013
A.LÝ THUYẾT
Câu 1: (1điểm)
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là gì? Viết biểu thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
Câu 2: (1 điểm)
Tụ điện là gì? Làm thế nào để tích điện cho tụ điện ?
Câu 3: (1 điểm)
Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun- Lenxơ.
Câu 4: (1 điểm)
Hãy nêu cách xác định véctơ cường độ điện trường do một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm M cách nó khoảng cách r ?
Câu 5: (1 điểm)
Trong công nghiệp sản xuất ô tô, để nước sơn được bóng đẹp người ta dùng phương pháp sơn tĩnh điện. Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích phương pháp trên.
B.BÀI TOÁN
Bài 1: (2 điểm)
Một điện tích q = 2.10-8C đặt trong điên trường của một điện tích điểm Q chịu tác dụng của lực F = 4.10-3N
a. Tính cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q
b. Tính độ lớn của điện tích Q . Biết rằng hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r = 6cm
Bài 2:(3 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết ba nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động và điện trở trong lần lượt là
E = 4V, r = 1Ω. Các điện trở thuần R1 = 3Ω , R2 = 2Ω , R3 = 4Ω. Điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể
a.Tìm số chỉ ampe kế
b.Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 5 phút
c. Để số chỉ của ampe kế là 2A thì phải thay điện trở R1 bằng điện trở khác có giá trị bằng bao nhiêu ?
---- HẾT ----
Ghi chú: Học sinh không được sử dụng tài liệu, Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT
TRẦN VĂN GIÀU
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2013-2014
MÔN VẬT LÝ – LỚP 11
Hình thức: Tự luận
Thời gian: 45 phút
CÂU/BÀI
NỘI DUNG
ĐIỂM
GHI CHÚ
Câu 1
( 1,0 điểm )
- Phát biểu đúng định nghĩa hiệu điện thế
- Viết đúng công thức E = U/d
0,5
0,5
Câu 2
( 1,0 điểm )
- Phát biểu đúng định nghĩa tụ điện
- Cách tích điện cho tụ điện : Nối 2 bản tụ vào 2 cực của nguồn điện
0,5
0,5
Câu 3
( 1,0 điểm )
- Phát biểu đúng định luật Jun-Lenxơ
- Viết đúng công thức Q = RI2t
0,5
0,5
Câu 4
( 1,0 điểm )
- Điểm đặt : tại M
- Phương : trùng với đường thẳng nối từ M đến Q
- Chiều : + Q > 0 : hướng ra Q
+ Q < 0 : hướng vào Q
- Độ lớn E = k
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5
( 1,0 điểm )
Giải thích đúng hiện tượng
1,0
Bài 1
( 2,0 điểm )
a/ Viết được E = F/q
Thay số đúng E = 2.105V/m
b/ Viết được E = k
Thay số tính đúng /Q/ = 8.10-8C
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 3
( 3,0 điểm )
a/ Tính được Eb = 3E = 12V , rb = 3r = 3Ω
- Tính được RN = 2Ω
- Viết được công thức I = Eb/RN + rb
- Thay số tính đúng I = 2,4A
b/ Tính được UAB = I.RN = 4,8V
- Tính được I3 = UAB/R23 = 0,8A
- Viết được công thức Q3 = R3I32t
- Thay số tính đúng Q3 = 768J
c/ Thay I/ = 2A . Tính được R/N = 3Ω
- Thay R/N = 3Ω vào biểu thức
= . Tính
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thanh Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)