Đề KT HK 1 môn Văn 10 (2011-2012)
Chia sẻ bởi Bùi Việt Hoàn |
Ngày 26/04/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Đề KT HK 1 môn Văn 10 (2011-2012) thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
Sở GD & ĐT Phú Thọ
Đề KIểM TRA HọC Kì I năm học 2011 - 2012
Trường THPT Hạ Hòa
Môn: NGỮ VĂN Khối 10, ban cơ bản
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
Đề lẻ
Câu 1 (2,0 điểm):
Hãy chỉ ra những đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong câu ca dao sau:
- Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi.
Câu 2 (3,0 điểm):
Viết đoạn văn từ 8 đến 10 câu với câu chủ đề sau:
“Ca dao than thân đã thể hiện được số phận và phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội cũ”
Câu 3 (5,0 điểm)
Vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi qua bài thơ Cảnh ngày hè.
--- Hết---
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Sở GD & ĐT Phú Thọ
Đề KIểM TRA HọC Kì I năm học 2011 - 2012
Trường THPT Hạ Hòa
Môn: NGỮ VĂN Khối 10, ban cơ bản
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
Đề chẵn
Câu 1 (2,0 điểm):
Hãy chỉ ra những đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong câu ca dao sau:
Hỡi cô yếm trắng lòa xòa,
Lại đây đập đất trồng cà với anh.
Câu 2 (3,0 điểm):
Viết đoạn văn từ 8 đến 10 câu với câu chủ đề sau:
“Truyện cổ tích “Tấm Cám” đã thể hiện được sức sống mãnh liệt của người lao động trong quá trình đấu tranh giành lại hạnh phúc.”
Câu 3 (5,0 điểm)
Quan niệm sống “nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm qua bài thơ Nhàn.
--- Hết---
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Ma trận đề kiểm tra
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
I.Tiếng Việt
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Đặc trưng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
- Tính cụ thể
- Tính cá thể
Đặc trưng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
Tính cảm xúc
20%
2 điểm
II.Văn học
Văn bản văn học dân gian, văn học trung đại
- Nội dung ca dao than thân
- Ý nghĩa của truyện cổ tích -Vẻ đẹp của nhân vật trữ tình trong 1 văn bản VHTĐ
30%
3 điểm
III. Làm văn
Dựng đoạn văn và tạo lập văn bản nghị luận
- Viết đoạn văn với câu chủ đề cho trước.
- Viết bài nghị luận văn học
50%
5 điểm
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn 10
Đề lẻ
Câu 1 (2,0 điểm). Những đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong câu ca dao:
- Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi.
Tính cụ thể (0,5đ):
Không gian: Bên đường
Thời gian: Đêm trăng
Nhân vật giao tiếp: Chàng trai và cô gái đang tát nước.
Mục đích giao tiếp: Làm quen.
Tính cá thể (0,5đ): Đây là lời nói của một chàng trai tế nhị, thông minh.
Tính cảm xúc (1đ): Giọng điệu thân mật, hình thức câu nghi vấn thể hiện tình cảm trìu mến của chàng trai trước cô gái.
Câu 2 (3 điểm):
1.Yêu cầu về hình thức (2 điểm):
- Là một đoạn văn, có câu chủ đề.
- Dung lượng: 8 đến 10 câu.
2. Nội dung (1 điểm): làm sáng tỏ câu chủ đề.
- Lí lẽ: Số phận và phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội cũ.
- Dẫn chứng: Ca dao than thân.
Câu 3 (5điểm):
Mở bài (0,5 điểm) :
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm
- Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: Vẻ đẹp tâm hồn của nhà thơ.
2. Thân bài (4 điểm):
-
Đề KIểM TRA HọC Kì I năm học 2011 - 2012
Trường THPT Hạ Hòa
Môn: NGỮ VĂN Khối 10, ban cơ bản
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
Đề lẻ
Câu 1 (2,0 điểm):
Hãy chỉ ra những đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong câu ca dao sau:
- Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi.
Câu 2 (3,0 điểm):
Viết đoạn văn từ 8 đến 10 câu với câu chủ đề sau:
“Ca dao than thân đã thể hiện được số phận và phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội cũ”
Câu 3 (5,0 điểm)
Vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi qua bài thơ Cảnh ngày hè.
--- Hết---
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Sở GD & ĐT Phú Thọ
Đề KIểM TRA HọC Kì I năm học 2011 - 2012
Trường THPT Hạ Hòa
Môn: NGỮ VĂN Khối 10, ban cơ bản
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
Đề chẵn
Câu 1 (2,0 điểm):
Hãy chỉ ra những đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong câu ca dao sau:
Hỡi cô yếm trắng lòa xòa,
Lại đây đập đất trồng cà với anh.
Câu 2 (3,0 điểm):
Viết đoạn văn từ 8 đến 10 câu với câu chủ đề sau:
“Truyện cổ tích “Tấm Cám” đã thể hiện được sức sống mãnh liệt của người lao động trong quá trình đấu tranh giành lại hạnh phúc.”
Câu 3 (5,0 điểm)
Quan niệm sống “nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm qua bài thơ Nhàn.
--- Hết---
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Ma trận đề kiểm tra
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
I.Tiếng Việt
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Đặc trưng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
- Tính cụ thể
- Tính cá thể
Đặc trưng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
Tính cảm xúc
20%
2 điểm
II.Văn học
Văn bản văn học dân gian, văn học trung đại
- Nội dung ca dao than thân
- Ý nghĩa của truyện cổ tích -Vẻ đẹp của nhân vật trữ tình trong 1 văn bản VHTĐ
30%
3 điểm
III. Làm văn
Dựng đoạn văn và tạo lập văn bản nghị luận
- Viết đoạn văn với câu chủ đề cho trước.
- Viết bài nghị luận văn học
50%
5 điểm
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn 10
Đề lẻ
Câu 1 (2,0 điểm). Những đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong câu ca dao:
- Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi.
Tính cụ thể (0,5đ):
Không gian: Bên đường
Thời gian: Đêm trăng
Nhân vật giao tiếp: Chàng trai và cô gái đang tát nước.
Mục đích giao tiếp: Làm quen.
Tính cá thể (0,5đ): Đây là lời nói của một chàng trai tế nhị, thông minh.
Tính cảm xúc (1đ): Giọng điệu thân mật, hình thức câu nghi vấn thể hiện tình cảm trìu mến của chàng trai trước cô gái.
Câu 2 (3 điểm):
1.Yêu cầu về hình thức (2 điểm):
- Là một đoạn văn, có câu chủ đề.
- Dung lượng: 8 đến 10 câu.
2. Nội dung (1 điểm): làm sáng tỏ câu chủ đề.
- Lí lẽ: Số phận và phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội cũ.
- Dẫn chứng: Ca dao than thân.
Câu 3 (5điểm):
Mở bài (0,5 điểm) :
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm
- Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: Vẻ đẹp tâm hồn của nhà thơ.
2. Thân bài (4 điểm):
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Việt Hoàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)