DE KT GK I LOP 5 CO DAP AN
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Ngọc Bích |
Ngày 10/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: DE KT GK I LOP 5 CO DAP AN thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ ......ngày ...... tháng …. năm 2012
Họ và tên:........................................................................................... ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Lớp: 5……… Năm học: 2012 - 2013.
Môn: TIẾNG VIỆT Thời gian: (35’)
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
* GV kiểm tra trong các tiết ôn tập
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) – 30 phút.
Đôi cánh của Ngựa Trắng
Ngày xưa, có một chú ngựa trắng, trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thắm. Mẹ chú ta yêu chú ta nhất, lúc nào cũng dặn:
- Con phải ở gần mẹ đấy. Con hãy hí to lên khi mẹ gọi nhé !
Ngựa Mẹ gọi con suốt ngày. Tiếng ngựa non hí thật đáng yêu. Ngựa mẹ sung sướng lắm nên thích dạy con tập hí hơn là luyện cho vó con phi dẻo dai hoặc đá hậu thật mạnh mẽ.
Gần nhà Ngựa có anh Đại Bàng núi. Đó là một con chim non nhưng sải cánh đã vững vàng. Mỗi lúc nó liệng vòng, cánh không động, khẽ nghiêng bên nào là chao bên ấy, bóng cứ loang loáng trên bãi cỏ.
Ngựa Trắng mê quá, cứ ước ao được bay như Đại Bàng.
- Anh Đại Bàng ơi ! Làm thế nào để có cánh như anh ?
Đại Bàng cười:
- Phải đi tìm ! Cứ quanh quẩn cạnh mẹ, biết bao giờ mới có cánh !
Thế là Ngựa Trắng xin phép mẹ lên đường cùng Đại Bàng. Thoáng cái đã xa lắm…Chưa thấy “đôi cánh” đâu nhưng Ngựa ta đã gặp bao nhiêu là cảnh lạ. Chỉ phiền là mỗi lúc trời một tối, và thấp thoáng đâu đây đã lấp lánh những đốm sao.
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nhân vật chính trong đoạn trích là ai ?
A. Ngựa Trắng.
B. Ngựa mẹ.
C. Đại Bàng núi.
Câu 2. Vì sao ngựa mẹ lại thích dạy ngựa con tập hí ?
A. Vì ngựa con thường hí lên khi ngựa mẹ cất tiếng gọi.
B. Vì ngựa mẹ yêu quý ngựa con nhất.
C. Vì tiếng ngựa con hí lên nghe thật đáng yêu.
.Câu 3. Ngựa Trắng đã ước ao điều gì ?
A. Đi chơi cùng với bạn bè.
B. Bay như những con chim.
C. Tập luyện cho vó phi dẻo dai và đá hậu thật mạnh mẽ.
Câu 4. Đại Bàng đã khuyên ngựa con điều gì để thực hiện được ước mơ ?
A. Phải biết sống tự lập, không nên phụ thuộc mãi vào mẹ của mình.
B. Thường xuyên tập luyện để vó phi dẻo dai và đá hậu thật mạnh mẽ.
C. Sống quanh quẩn bên mẹ để mẹ giúp thực hiện được ước mơ.
Câu 5: Câu nào sau đây có sử dụng hình ảnh so sánh ?
A. Tiếng ngựa non hí thật đáng yêu.
B. Ngựa ta đã gặp bao nhiêu là cảnh lạ.
C.Chú ngựa trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thắm.
Câu 6: Từ nào không đồng nghĩa với “hòa bình” ?
A. thanh bình B. thái bình C. bình lặng
Câu 7: Dòng nào chứa những từ nhiều nghĩa ?
A. Mái chèo, chèo thuyền, chèo chống.
B. Đánh đàn, đánh bài, đánh trống, đánh son phấn.
C. Bán hàng chạy, chạy ăn từng bữa, bé tập chạy.
Câu 8: Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ " chìm"
A. Lặn B. Nổi
C. Trôi D. Bơi
Câu 9: Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ?
A. Non sông, đất nước, giang sơn B. Nhà cửa, lớp học, sơn hà
C. Thiên hạ, hoà bình, đất nước D. Non sông, đất nước, mênh mông
Câu 10 :Dòng nào sau đây là khái niệm đầy đủ về từ đồng âm:
A. Là những từ giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa
B. Là những từ có thể thay thế cho nhau.
C. Tất cả đều sai.
A. Bài kiểm tra viết:
I. Chính tả nghe – viết (5 điểm) – 15 phút
GV đọc cho HS viết bài Kì diệu rừng xanh TV5-T1 trang 76 Viết đoạn “ Nắng trưa…….cảnh mùa thu”
II. Tập làm văn (5 điểm) - 30 phút
Chọn một trong hai đề sau:
Tả một cơn
Họ và tên:........................................................................................... ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Lớp: 5……… Năm học: 2012 - 2013.
Môn: TIẾNG VIỆT Thời gian: (35’)
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
* GV kiểm tra trong các tiết ôn tập
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) – 30 phút.
Đôi cánh của Ngựa Trắng
Ngày xưa, có một chú ngựa trắng, trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thắm. Mẹ chú ta yêu chú ta nhất, lúc nào cũng dặn:
- Con phải ở gần mẹ đấy. Con hãy hí to lên khi mẹ gọi nhé !
Ngựa Mẹ gọi con suốt ngày. Tiếng ngựa non hí thật đáng yêu. Ngựa mẹ sung sướng lắm nên thích dạy con tập hí hơn là luyện cho vó con phi dẻo dai hoặc đá hậu thật mạnh mẽ.
Gần nhà Ngựa có anh Đại Bàng núi. Đó là một con chim non nhưng sải cánh đã vững vàng. Mỗi lúc nó liệng vòng, cánh không động, khẽ nghiêng bên nào là chao bên ấy, bóng cứ loang loáng trên bãi cỏ.
Ngựa Trắng mê quá, cứ ước ao được bay như Đại Bàng.
- Anh Đại Bàng ơi ! Làm thế nào để có cánh như anh ?
Đại Bàng cười:
- Phải đi tìm ! Cứ quanh quẩn cạnh mẹ, biết bao giờ mới có cánh !
Thế là Ngựa Trắng xin phép mẹ lên đường cùng Đại Bàng. Thoáng cái đã xa lắm…Chưa thấy “đôi cánh” đâu nhưng Ngựa ta đã gặp bao nhiêu là cảnh lạ. Chỉ phiền là mỗi lúc trời một tối, và thấp thoáng đâu đây đã lấp lánh những đốm sao.
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nhân vật chính trong đoạn trích là ai ?
A. Ngựa Trắng.
B. Ngựa mẹ.
C. Đại Bàng núi.
Câu 2. Vì sao ngựa mẹ lại thích dạy ngựa con tập hí ?
A. Vì ngựa con thường hí lên khi ngựa mẹ cất tiếng gọi.
B. Vì ngựa mẹ yêu quý ngựa con nhất.
C. Vì tiếng ngựa con hí lên nghe thật đáng yêu.
.Câu 3. Ngựa Trắng đã ước ao điều gì ?
A. Đi chơi cùng với bạn bè.
B. Bay như những con chim.
C. Tập luyện cho vó phi dẻo dai và đá hậu thật mạnh mẽ.
Câu 4. Đại Bàng đã khuyên ngựa con điều gì để thực hiện được ước mơ ?
A. Phải biết sống tự lập, không nên phụ thuộc mãi vào mẹ của mình.
B. Thường xuyên tập luyện để vó phi dẻo dai và đá hậu thật mạnh mẽ.
C. Sống quanh quẩn bên mẹ để mẹ giúp thực hiện được ước mơ.
Câu 5: Câu nào sau đây có sử dụng hình ảnh so sánh ?
A. Tiếng ngựa non hí thật đáng yêu.
B. Ngựa ta đã gặp bao nhiêu là cảnh lạ.
C.Chú ngựa trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thắm.
Câu 6: Từ nào không đồng nghĩa với “hòa bình” ?
A. thanh bình B. thái bình C. bình lặng
Câu 7: Dòng nào chứa những từ nhiều nghĩa ?
A. Mái chèo, chèo thuyền, chèo chống.
B. Đánh đàn, đánh bài, đánh trống, đánh son phấn.
C. Bán hàng chạy, chạy ăn từng bữa, bé tập chạy.
Câu 8: Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ " chìm"
A. Lặn B. Nổi
C. Trôi D. Bơi
Câu 9: Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ?
A. Non sông, đất nước, giang sơn B. Nhà cửa, lớp học, sơn hà
C. Thiên hạ, hoà bình, đất nước D. Non sông, đất nước, mênh mông
Câu 10 :Dòng nào sau đây là khái niệm đầy đủ về từ đồng âm:
A. Là những từ giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa
B. Là những từ có thể thay thế cho nhau.
C. Tất cả đều sai.
A. Bài kiểm tra viết:
I. Chính tả nghe – viết (5 điểm) – 15 phút
GV đọc cho HS viết bài Kì diệu rừng xanh TV5-T1 trang 76 Viết đoạn “ Nắng trưa…….cảnh mùa thu”
II. Tập làm văn (5 điểm) - 30 phút
Chọn một trong hai đề sau:
Tả một cơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Ngọc Bích
Dung lượng: 31,48KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)