Đề KT Giữa kì 2 lớp 1
Chia sẻ bởi Phan Ngọc Quí |
Ngày 10/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Đề KT Giữa kì 2 lớp 1 thuộc Lịch sử 5
Nội dung tài liệu:
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
NĂM HỌC 2007-2008
MÔN TIẾNG VIỆT
Điểm : Đọc :
Viết :
Lời phê của giáo viên :
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Đọc thành tiếng : (8 điểm) Kiểm tra các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26
- HS bốc thăm chọn bài và đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn theo chỉ định trong phiếu.
- Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do GV nêu.(2 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
a. Viết chính tả (8 điểm) ( 15 phút)
Tập chép bài thơ “Tặng cháu”
Tặng cháu
Vở này ta tặng cháu yêu ta
Tỏ chút lòng yêu cháu gọi là
Mong cháu ra công mà học tập
Mai sau cháu giúp nước non nhà
b. Bài tập : (2 điểm) (10 phút)
- Điền vần an hay ang ? (1 điểm)
đ..ø.... gà cây b..ø.........
- Điền chữ g hay gh ? (1 điểm)
nhà .....a cái ......ế
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 – GK2
1. Kiểm tra Đọc
- GV gọi lần lượt từng HS lên cầm sách và đọc đoạn văn theo đề kiểm tra.Sau đó GV nêu câu hỏi và Hs trả lời.
- Đánh giá : Căn cứ vào trình độ đọc của HS, GV đánh giá theo các mức độsau:
Đọc đúng : (8 điểm )
+ 8 điểm : Đọc lưu loát, trôi chảy, không mắc lỗi
+ 7 điểm : Đọc lưu loát, trôi chảy, mắc dưới 3 lỗi
+ 6 điểm : Đọc lưu loát, trôi chảy, mắc 3 đến 5 lỗi.
+ 5 điểm : Đọc tương đối lưu loát, mắc 6 đến 7 lỗi.
+ 4 điểm : Đọc với tốc độ tạm được, mắc 8 đến 10 lỗi.
+ 3 điểm : Đọc với tốc độ tạm được, mắc 11 đến 12 lỗi.
+ 2 điểm : Đọc chậm, mắc 13 đến 14 lỗi.
+ 1 điểm : Đọc rất chậm, phải đánh vần, mắc 13 đến 15 lỗi.
+ 0 điểm : Đánh vần được vài chữ dễ hoặc không đọc được.
* chú ý : GV cần chấm điểm linh hoạt. Với những HS đọc chậm nhưng đọc đúng, có thể trừ một chút điểm tốc độ, cho điểm cao phần đọc đúng. Tuy nhiên, đối với các trường hợp Hs phải đánh vần từng chữ thì phải cho điểm đúng hướng dẫn.
Đọc – hiểu : Trả lời đúng câu hỏi của GV nêu, cho 2 điểm . Trong đó đúng nội dung 1 điểm, diễn đạt tốt 1 điểm.
2. Kiểm tra Viết :
- GV đọc toàn bài thơ 1 hoặc 2 lần. Cần chú ý nhắc HS cách trình bày bài thơ trước khi tập chép
- Cần theo dõi tốc độ viết của HS cả lớp để điều chỉnh nhắc nhở HS viết kịp tốc độ quy định.
- Tiếp đến, GV cần giải thích yêu cầu bài tập chính tả, hướng dẫn HS cách trình bày bài làm trong giấy kiểm tra. Không được chỉ ra đáp án .
Đánh giá :
Bài viết chính tả : (8 điểm)
Viết đúng chính tả : (không bắt lỗi nếu HS không viết hoa hoặc viết hoa không đúng các chữ cái đầu dòng thơ)
Bài viết không mắc lỗi hoặc mác 1, 2 lỗi nhẹ (ví dụ : đánh thiếu dấu thanh) : 6 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai lẫn phụ âm đấu, vần, thanh) trừ 0,5 điểm.
Viết sạch, đẹp, đếu nét, rõ nét : 2 điểm (mỗi đặc điểm được tính 0,5 điểm)
Bài tập chính tả : 2 điểm
Điền đúng mỗi chỗ trống cho 0,5 điểm
Đáp án : đàn gà ; cây bàng ; nhà ga ; cái ghế
NĂM HỌC 2007-2008
MÔN TIẾNG VIỆT
Điểm : Đọc :
Viết :
Lời phê của giáo viên :
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Đọc thành tiếng : (8 điểm) Kiểm tra các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26
- HS bốc thăm chọn bài và đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn theo chỉ định trong phiếu.
- Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do GV nêu.(2 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
a. Viết chính tả (8 điểm) ( 15 phút)
Tập chép bài thơ “Tặng cháu”
Tặng cháu
Vở này ta tặng cháu yêu ta
Tỏ chút lòng yêu cháu gọi là
Mong cháu ra công mà học tập
Mai sau cháu giúp nước non nhà
b. Bài tập : (2 điểm) (10 phút)
- Điền vần an hay ang ? (1 điểm)
đ..ø.... gà cây b..ø.........
- Điền chữ g hay gh ? (1 điểm)
nhà .....a cái ......ế
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 – GK2
1. Kiểm tra Đọc
- GV gọi lần lượt từng HS lên cầm sách và đọc đoạn văn theo đề kiểm tra.Sau đó GV nêu câu hỏi và Hs trả lời.
- Đánh giá : Căn cứ vào trình độ đọc của HS, GV đánh giá theo các mức độsau:
Đọc đúng : (8 điểm )
+ 8 điểm : Đọc lưu loát, trôi chảy, không mắc lỗi
+ 7 điểm : Đọc lưu loát, trôi chảy, mắc dưới 3 lỗi
+ 6 điểm : Đọc lưu loát, trôi chảy, mắc 3 đến 5 lỗi.
+ 5 điểm : Đọc tương đối lưu loát, mắc 6 đến 7 lỗi.
+ 4 điểm : Đọc với tốc độ tạm được, mắc 8 đến 10 lỗi.
+ 3 điểm : Đọc với tốc độ tạm được, mắc 11 đến 12 lỗi.
+ 2 điểm : Đọc chậm, mắc 13 đến 14 lỗi.
+ 1 điểm : Đọc rất chậm, phải đánh vần, mắc 13 đến 15 lỗi.
+ 0 điểm : Đánh vần được vài chữ dễ hoặc không đọc được.
* chú ý : GV cần chấm điểm linh hoạt. Với những HS đọc chậm nhưng đọc đúng, có thể trừ một chút điểm tốc độ, cho điểm cao phần đọc đúng. Tuy nhiên, đối với các trường hợp Hs phải đánh vần từng chữ thì phải cho điểm đúng hướng dẫn.
Đọc – hiểu : Trả lời đúng câu hỏi của GV nêu, cho 2 điểm . Trong đó đúng nội dung 1 điểm, diễn đạt tốt 1 điểm.
2. Kiểm tra Viết :
- GV đọc toàn bài thơ 1 hoặc 2 lần. Cần chú ý nhắc HS cách trình bày bài thơ trước khi tập chép
- Cần theo dõi tốc độ viết của HS cả lớp để điều chỉnh nhắc nhở HS viết kịp tốc độ quy định.
- Tiếp đến, GV cần giải thích yêu cầu bài tập chính tả, hướng dẫn HS cách trình bày bài làm trong giấy kiểm tra. Không được chỉ ra đáp án .
Đánh giá :
Bài viết chính tả : (8 điểm)
Viết đúng chính tả : (không bắt lỗi nếu HS không viết hoa hoặc viết hoa không đúng các chữ cái đầu dòng thơ)
Bài viết không mắc lỗi hoặc mác 1, 2 lỗi nhẹ (ví dụ : đánh thiếu dấu thanh) : 6 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai lẫn phụ âm đấu, vần, thanh) trừ 0,5 điểm.
Viết sạch, đẹp, đếu nét, rõ nét : 2 điểm (mỗi đặc điểm được tính 0,5 điểm)
Bài tập chính tả : 2 điểm
Điền đúng mỗi chỗ trống cho 0,5 điểm
Đáp án : đàn gà ; cây bàng ; nhà ga ; cái ghế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Ngọc Quí
Dung lượng: 14,60KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)